Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản (P4)

  • 1595 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Thủy phân thu được hỗn hợp sản phẩm → X phải chứa cả 2 loại gốc axit béo.

→ CTCT của X thỏa mãn là: (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (2 đồng phân)

và (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (2 đồng phân)

→ Có 4 CTCT  của X thỏa mãn điều kiện bài toán.

→ Đáp án B


Câu 2:

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Xem đáp án

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất glixerol và xà phòng thông qua phản ứng xà phòng hóa.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

→ Đáp án C


Câu 3:

S este có công thức phân tử C5H10O2 có khá năng tham gia phn ng tráng bạc là?

Xem đáp án

Số este có công thức phân tử C5H10O2 có khá năng tham gia phản ứng (ảnh 1)

→ C5H10O2 là este no đơn chức mạch hở

Este có phản ứng tráng bạc thì có gốc HCOO-

→ Có 4 chất thỏa mãn đk là:

HCOOCH2CH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH2CH3;

HCOOCH2CH(CH3)2; HCOOC(CH3)3

→ Đáp án B


Câu 5:

Cho sơ đồ sau:

CH2=CH2H2O, H2SO4(l)XY+X,H2SO4(đ)Z

Vậy chất Z là:

Xem đáp án

Đáp án A.

CH2=CH2 + H2O H2SO4 loãng CH3CH2OH (X)

CH3CH2OH + O2 men gim CH3COOH (Y) + H2O

CH3COOH + CH3CH2OH H2SO4 đặc CH3COOC2H5 (Z) + H2O


Câu 6:

Cho phản ứng:

Cho phản ứng:  Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm (ảnh 1)

Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:

Xem đáp án

Cho phản ứng:  Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm (ảnh 2)

Vì CH2=CH-OH kém bền nên sẽ chuyển vị thành CH3CHO

→ Đáp án C


Câu 7:

Mỡ tự nhiên là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây.

Xem đáp án

Dầu mỡ lâu ngày có hiện tượng ôi, có mùi khó chịu là do liên kết C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu gây hại cho người ăn ( SGK 12 cơ bản – trang 10).

→ Đáp án D


Câu 9:

Để làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo ta nên dùng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia. Phân tử muối natri của axit béo gồm 1 đầu ưa nước là nhóm COO-Na+ nối với 1 đuôi kị nước, ưa dầu mỡ là nhóm –CxHy (thường x ³ 15). Đầu ưa dầu mỡ thâm nhập vào vết bẩn, còn nhóm COO-Na+ ưa nước có xu hướng kéo ra các phía phân tử nước → làm giảm sức căng bề mặt các chất bẩn bám trên vải, da → vết bẩn phân tán nhiều phần nhỏ rồi phân tán vào nước và bị rửa trôi (Xem hình 1.8: Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng – SGK lớp 12 cơ bản – trang 15).

→ Đáp án D


Câu 10:

Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:

Xem đáp án

Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được (ảnh 1)Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được glixerol (C3H5(OH)3)

→ Đáp án B


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu không đúng: Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

Dầu ăn bản chất là các chất béo, dầu mỡ bôi trơn bản chất là các hiđrocacbon.

→ Đáp án C


Câu 12:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

X+NaOHYto(CH3COO)2Ca

X, Y đều là những chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C.

Tìm đáp án đúng.

Xem đáp án

Cho sơ đồ chuyển hóa:  X, Y đều là những chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C (ảnh 1)Đáp án C

+ X là HCOO – C(CH3) = CH2         

+ Y là CH3 – CO - CH3

HCOO – C(CH3) = CH2 + NaOH to  HCOONa + CH3 – CO – CH3

(CH3CHOO)2Ca to  CH3 – CO – CH3 + CaCO3


Câu 13:

Etyl fomiatthể phản ứng được với chất nào sau đây ?

Xem đáp án

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH.

HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H­2O → 2Ag↓ + NH4OCOOC2H5 + 2NH4NO3

→ Đáp án D


Câu 14:

Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được

Xem đáp án

Đáp án C.

CTPT tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2).

PT đốt cháy: 

Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được (ảnh 1)CnH2nO2 + 3n-22O2 tonCO2 + nH2O


Câu 15:

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

Phương trình hóa học minh họa:

RCOOR’ + NaOH t° RCOONa (xà phòng) + R’OH


Câu 16:

Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

→ Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH

→ Đáp án B


Câu 18:

Đun nóng este CH2 = CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

CH2 = CHCOOCH3 + NaOH → CH2 = CHCOONa + CH3OH

→ Sản phẩm thu được là CH2 = CHCOONa và CH3OH

→ Đáp án A


Câu 19:

Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

Xem đáp án

Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và glixerol.

→ Đáp án B


Câu 20:

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án D.

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A.  C15H31COONa và etanol (ảnh 1)


Bắt đầu thi ngay