Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản (P5)

  • 1202 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Công thức cấu tạo thu gọn của tripanmitin là: (C15H31COO)3C3H5

Phương trình phản ứng xà phòng hóa:

(C15H31COO)3C3H5   + 3NaOH t° 3C15H31COONa + C3H5(OH)3


Câu 2:

Khi phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có công thức cấu tạo thu gọn nhất của triolein(C17H33COO)3C3H5

Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là C17H33COONa và C3H5(OH)3 (glixerol)

Phương trình phản ứng:

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH t°   3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)


Câu 3:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Xem đáp án

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây (ảnh 1)Đáp án B


Câu 4:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:

1. anlyl axetat (CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH t° CH3COONa + CH2=CHCH2OH)

2. metyl axetat (CH3COOCH3 + NaOH t° CH3COONa + CH3OH)

3. etyl fomat (HCOOC2H5 + NaOH t° HCOONa + C2H5OH)

4. tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH t°  3C15H31COONa + C3H5(OH)3.


Câu 5:

Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch  NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CH3OOC-COOCH3 + 2NaOH t° (COONa)2 + 2CH3OH (chỉ tạo ra một muối)

Đối với các đáp án còn lại:

A. C6H5COOC6H5 + 2NaOH t° C6H5COONa + C6H5ONa + H2O

B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3 + 2NaOH t° CH3COONa + C2H5COONa + C2H4(OH)2.

D. CH3COOC6H5 + 2NaOH t° CH3COONa + C6H5ONa + H2O


Câu 6:

Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

CH3–COO–CH=CH–CH3 + NaOH t°  CH3COONa + CH3CH2CHO (anđehit propionic)


Câu 7:

Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

C4H6O2 có k = 4.2+262 = 2

→ Este đơn chức có chứa 1 liên kết đôi

Khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit

→ este đó là CH3COO-CH=CH2.

CH3COO-CH=CH2 + H2H+,  t° CH3COOH + CH3CHO.


Câu 8:

Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Triolein trong điều kiện thích hợp có phản ứng với: dung dịch Br2, dung dịch NaOH.

(C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (C17H33Br2COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH t°  3C17H33COONa + C3H5(OH)3


Câu 9:

Mệnh đề không đúng là

Xem đáp án

A. SaiCH3CH2COOCH=CH2 là este của axit no còn CH2=CHCOOCH3 là este của axit không noancol no.
B. Đúng

C. Đúng

CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBrCH2Br

D. Đúng

CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO.

→ Đáp án A


Câu 11:

Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Y có công thức phân tử C4H8O2

⇒ k = 2.4+282 = 1

và Y tác dụng được với dung dịch NaOH

→ Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở hoặc este no, đơn chức, mạch hở

Mà Y + NaOH sinh ra Z có công thức C3H5O2Na

⇒ Y là este

Z là C2H5COONa ⇒ Y là C2H5COOCH3


Câu 13:

Một chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Vậy A có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Một chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H6O2 thỏa mãn (ảnh 1)

A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng

→ A là este của axit fomic (HCOOH)

A có công thức cấu tạo là HCOOC2H5

→ Đáp án C


Câu 14:

Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương trình hóa học khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư:

HCOOC6H5 + 2NaOH t° HCOONa + C6H5ONa + H2O

→ Sản phẩm sinh ra gồm 2 muối (HCOONa, C6H5ONa) và nước


Câu 15:

Chất nào sau đây tác dụng với NaOH đun nóng tạo ra glixerol?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chất tác dụng với NaOH đun nóng tạo ra glixerol là tristearin

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH  t° 3C17H35COONa + C3H5(OH)3


Câu 16:

Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat gồm natri axetat và chất nào sau đây?

Xem đáp án

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.

→ Đáp án D


Câu 17:

Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO?

Xem đáp án

A. CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.

B. CH3COOCH=CHCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO.

C. HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO.

D. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.

→ Đáp án D


Câu 18:

Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 19:

Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng

Xem đáp án

A Sai. Tên gọi của X là phenyl axetat.

B. Sai, X không có phản ứng tráng gương

C. Đúng, Phương trình:

D. Sai, X được điều chế bằng phản ứng của anhidrit axetic với phenol:

Đáp án C


Câu 20:

Thủy phân este X CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với  dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữuY Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2  16. Tên của X là:

Xem đáp án

dZ/H2 = 16 Mz = 32 Z: CH3OH

CTCT X: CH2=CHCOOCH3: Metyl acrylat

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay