150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản (P5)
-
1647 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
Chọn đáp án C
Công thức cấu tạo thu gọn của tripanmitin là: (C15H31COO)3C3H5
Phương trình phản ứng xà phòng hóa:
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Câu 2:
Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
Chọn đáp án D
Ta có công thức cấu tạo thu gọn nhất của triolein là (C17H33COO)3C3H5
Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là C17H33COONa và C3H5(OH)3 (glixerol)
Phương trình phản ứng:
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)
Câu 4:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Chọn đáp án C
Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
1. anlyl axetat (CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH2=CHCH2OH)
2. metyl axetat (CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH)
3. etyl fomat (HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH)
4. tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH 3C15H31COONa + C3H5(OH)3.
Câu 5:
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
Chọn đáp án C
CH3OOC-COOCH3 + 2NaOH (COONa)2 + 2CH3OH (chỉ tạo ra một muối)
Đối với các đáp án còn lại:
A. C6H5COOC6H5 + 2NaOH C6H5COONa + C6H5ONa + H2O
B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3 + 2NaOH CH3COONa + C2H5COONa + C2H4(OH)2.
D. CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 6:
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
Chọn đáp án D
CH3–COO–CH=CH–CH3 + NaOH CH3COONa + CH3CH2CHO (anđehit propionic)
Câu 7:
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
Chọn đáp án B
C4H6O2 có k = = 2
→ Este đơn chức có chứa 1 liên kết đôi
Khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit
→ este đó là CH3COO-CH=CH2.
CH3COO-CH=CH2 + H2O CH3COOH + CH3CHO.
Câu 8:
Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
Chọn đáp án A
Triolein trong điều kiện thích hợp có phản ứng với: dung dịch Br2, dung dịch NaOH.
(C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (C17H33Br2COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Câu 9:
Mệnh đề không đúng là
A. Sai vì CH3CH2COOCH=CH2 là este của axit no còn CH2=CHCOOCH3 là este của axit không no và ancol no.
B. Đúng
C. Đúng
CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBrCH2Br
D. Đúng
CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO.
→ Đáp án A
Câu 10:
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là
Đáp án D
E: CH3COOC2H5
X: C2H5OH
Y: CH3COOH.
Câu 11:
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
Chọn đáp án C
Y có công thức phân tử C4H8O2
⇒ k = = 1
và Y tác dụng được với dung dịch NaOH
→ Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở hoặc este no, đơn chức, mạch hở
Mà Y + NaOH sinh ra Z có công thức C3H5O2Na
⇒ Y là este
Z là C2H5COONa ⇒ Y là C2H5COOCH3
Câu 12:
Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
Đáp án D
Câu 13:
Một chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Vậy A có công thức cấu tạo là
A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng
→ A là este của axit fomic (HCOOH)
→ A có công thức cấu tạo là HCOOC2H5
→ Đáp án C
Câu 14:
Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
Chọn đáp án B
Phương trình hóa học khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư:
HCOOC6H5 + 2NaOH HCOONa + C6H5ONa + H2O
→ Sản phẩm sinh ra gồm 2 muối (HCOONa, C6H5ONa) và nước
Câu 15:
Chất nào sau đây tác dụng với NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
Chọn đáp án B
Chất tác dụng với NaOH đun nóng tạo ra glixerol là tristearin
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Câu 16:
Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat gồm natri axetat và chất nào sau đây?
+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
→ Đáp án D
Câu 17:
Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO?
A. CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
B. CH3COOCH=CHCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO.
C. HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO.
D. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
→ Đáp án D
Câu 19:
Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng
A Sai. Tên gọi của X là phenyl axetat.
B. Sai, X không có phản ứng tráng gương
C. Đúng, Phương trình:
D. Sai, X được điều chế bằng phản ứng của anhidrit axetic với phenol:
→ Đáp án C
Câu 20:
Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là:
dZ/H2 = 16→ Mz = 32→ Z: CH3OH
CTCT X: CH2=CHCOOCH3: Metyl acrylat
→ Đáp án D