150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản (P7)
-
1598 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
X là một este no đơn chức có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án C
Ta có: RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
Meste = 5,5.16 = 88
→ neste = = 0,025 mol
→ neste = nmuối = 0,025 mol
→Mmuối = MRCOONa= = 82 gam/mol
→ R là CH3 → X là CH3COOR’
→ = 88 (g/mol)
→ MR’ = 29 → R’ là C2H5
→ Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOC2H5
Câu 2:
Trong cơ thể chất béo bị oxi hóa thành các chất nào sau đây ?
Chọn đáp án B
Trong cơ thể lipit bị oxi hóa thành H2O và CO2
Nhờ những phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa chậm tạo thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể. Chất béo chưa sử dụng đến được tích lũy trong các mô mỡ.
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X có thể là:
0,1mol este khi cháy tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,2mol H2O nên este là C2H4O2.
→ Đáp án D.
Câu 4:
X là một este no đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Gọi công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2.
Mà dX/CH4 = 5,5 → MX = 5,5.16 = 88
→ 14n + 32 = 88 → n = 4
→ Công thức phân tử của X là C4H8O2.
nx = 2,2 / 88 = 0,025 mol
Phản ứng: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
(mol) 0,025 → 0,025
Theo đề bài, ta có: 0,025(R + 67) = 2,05 → R = 15 : CH3–
Vậy công thức cấu tạo là CH3COOCH2CH3
→ Đáp án C
Câu 5:
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có
Gọi công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (n ≥ 2)
Phản ứng đốt cháy:
Đáp án A
Câu 6:
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là:
X là este của glixerol với các axit béo: axit oleic (C17H33COOH), axit panmitic (C15H31COOH) và axit stearic (C17H35COOH)
→ Công thức phân tử của X là: C55H104O6
→ Đáp án C
Câu 7:
Đốt cháy hết a mol este A được 2a mol CO2. A là
Số mol C có trong 1 mol este A:
→ este A là HCOOCH3 (metyl fomat) là este no, đơn chức, mạch hở → Loại đáp án B, C, D
→ Đáp án A
Câu 8:
Đốt cháy một lượng este no, đơn chức, mạch hở E cần 0,35 mol oxi thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của este này là
E là este no, đơn chức, mạch hở khi đốt cháy cho:
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
→ nO (E) + 2. 0,35 = 2.0,3 + 0,3 → nO (E) = 0,2
→ nC : nH : nO = 0,3: (2.0,3) : 0,2 = 3:6:2
→ E có dạng (C3H6O2)n
Vì E là este đơn chức → n = 1
→ Công thức phân tử của este E là C3H6O2
→ Đáp án C
Câu 9:
Đốt cháy 2,58 gam một este đơn chức thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mO(este) = 2,58 – mC – mH = 2,58 – 0,12.12 – 0,09.2 = 0,96 g
→ nO(este)= 0,96/16 = 0,06 mol
→ nC : nH : nO = 0,12 : (0,09.2) : 0,06 = 2:3:1
→ este có dạng (C2H3O)n
Vì este đơn chức → n = 2 → Công thức phân tử của este đó là C4H6O2
→ Đáp án B
Câu 10:
Đốt cháy 6 gam este Y ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức cấu tạo của Y là
Y no, đơn chức, mạch hở nên ta có sơ đồ phản ứng:
→ Công thức phân tử của Y là C2H4O2
→ Công thức cấu tạo của Y là HCOOCH3
→ Đáp án B
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no, đơn chức, mạch hở thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần dùng cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức cấu tạo của este X đem đốt là
Tỉ lệ về thể tích (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) chính là tỉ lệ về số mol
→ Đốt cháy este X thu được số mol khí CO2 bằng số mol khí O2 cần dùng cho phản ứng
Este X no, đơn chức mạch hở (CnH2nO2) có phản ứng đốt cháy:
→ Công thức phân tử của X là C2H4O2
→ Công thức cấu tạo của este X là HCOOCH3
→ Đáp án A
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol H2O sinh ra và khối lượng kết tủa tạo ra là
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 khi đốt cháy hoàn toàn cho:
Khối lượng bình tăng là tổng khối lượng của H2O và CO2
→ Đáp án B
Câu 13:
Đốt cháy 7,4 gam este E thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là
E no, đơn chức, mạch hở nên ta có sơ đồ phản ứng:
→ Công thức phân tử của E là C3H6O2
E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3
→ E là este của axit fomic
→ Công thức cấu tạo của E là HCOOC2H5
→ Đáp án C
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
→ este X no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức phân tử X là CnH2nO2 ta có sơ đồ:
→ Công thức phân tử của E là C4H8O2
→ Các đồng phân este của X là
→ Có 4 đồng phân
→ Đáp án D
Câu 15:
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam nước. Công thức đơn giản nhất của A là
→ nC : nH : nO = 0,1: (0,1.2) : 0,1 = 1: 2: 1
→ Công thức đơn giản nhất của A là CH2O
→ Đáp án A
Câu 16:
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam nước. Nếu A là một este đơn chức thì số đồng phân của A là
Ta có công thức đơn giản nhất của A là (xác định dựa vào câu trước - câu 15)
Nếu A là este đơn chức → Công thức phân tử của A là C2H4O2
→ Đồng phân este duy nhất của A là HCOOCH3
→ Đáp án A
Câu 17:
Este X tạo bởi ancol no, đơn chức,mạch hở và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của a là
Đáp án D.
Este X tạo bởi ancol no, đơn chức,mạch hở và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi C = C) đơn chức, mạch hở → Gọi công thức tổng quát của X là CnH2n-2O2
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức, no, mạch hở X thu được (m+7) gam CO2 và (m-6) gam H2O. Công thức cấu tạo của X có thể là:
Đốt hoàn toàn m gam este đơn chức, no, mạch hở X
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mO(X) = mX – mC - mH = 15 – 0,5.12 – 0,5.2 = 8
→ nO(X) = 0,5 mol
→ nC : nH : nO = 0,5 : 1 : 0,5 = 1: 2:1
X là este đơn chức → X có CTPT là C2H4O2
→ Đáp án A
Câu 19:
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở Y thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este Y là
Gọi CTPT của este là Y CnH2nO2
→ Đáp án D
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi este đơn chức E phải dùng 2 thể tích O2 (đo ở cùng điều kiện). E là
Tỉ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) cũng chính là tỉ lệ về số mol
→ Vậy đốt cháy hoàn toàn 1 mol este đơn chức E phải dùng 2 mol O2
Gọi công thức phân tử của E là CxHyO2 (x ≥ 2) (1)
→ Công thức phân tử của E là C2H4O2
→ E là HCOOCH3 (metyl fomat) là este no, đơn chức, mạch hở
→ Loại đáp án A, B, D
→ Đáp án C