IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải

300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải

300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P7)

  • 2013 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án C

A. C2H5OH là chất lỏng ở điều kiện thường.

B. C6H5NH2 là chất lỏng ở điều kiện thường, ít tan trong nước

C. Đúng

D. CH3NH­2 là chất khí ở điều kiện thường


Câu 4:

Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được b gam chất rắn khan. Giá trị của b là

Xem đáp án

Đáp án C

nX = 8,88: 222 = 0,04 (mol) ; nKOH = 0,2.0,9 = 0,18 (mol)

C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 + 4KOH → CH3CHO +  KOOCC6H3(OK)2 + CH3COOK +2H2O

0,04                                           → 0,16      → 0,04                                                           →0,08

Bảo toàn khối lượng

mrắn = mX + mKOH – mCH3CHO – mH2O

       = 8,88 + 0,18.56 – 0,04.44 – 0,08.18

       = 15,76 (g)


Câu 5:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH­3­NH­2, ­NH­3­, C6H5­OH (phenol), C6­H­5­NH­2­ (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Y có nhiệt độ sôi cao nhất => Y là phenol

X có nhiệt độ sôi cao thứ hai và có pH = 6,48 => X là anilin

Z có pH = 10,8 có môi trường bazo mạnh hơn T ( pH = 10,12) => Z là CH3NH2 và T là NH3

A. Đúng vì CH3NH2 và NH3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

B. Đúng vì pH của X = 6,48 < 7 nên có môi trường axit còn Y,Z, T đều có pH > 7 nên có môi trường bazo.

C. Đúng vì phenol và anilin tạo kết tủa trắng với dd brom

D. Sai vì X và Y đều không làm đổi màu quỳ tím nên không phân biệt được


Câu 6:

Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

C3H6O2 có độ bất bão hòa k = 1

Các đồng phân là: CH3CH2COOH (1); CH3COOCH3 (2);  HCOOC2H5 (3) ; CH2(OH)- CH2-CHO; CH3-CH(OH)-CHO (5)

Số đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ là  x = 1 (ứng với công thức (1) )

Số đồng phân tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na  là: y = 2  ( ứng với (2); (3) )

Số đồng phân vừa tác dụng được với dd NaOH vừa tác dụng được với AgNO3 là z = 1 ( ứng với (3) )

Số đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng với dd AgNO3/NH3 là t = 2 ( ứng với (4); (5))

Vậy D z = 0 là sai


Câu 7:

Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O  (1)

 CO2 + Ba(OH)2  → Ba(HCO3)2      (2)

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2→ BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)

Gọi số mol ở (3) của CaCO3 = BaCO3 = x (mol)

=> 100x + 197x = 53,46

=> x = 0,18 (mol)

Bảo toàn nguyên tố Ba => nBaCO3(1)  = 0, 2- 0,18 = 0,02 (mol)

Bảo toàn nguyên tố C => nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,38 (mol)

CH2 = CH – COOCH3 hay C4H6O2 = C4H2 + 2H2O

HO-CH2-CH2-OH hay C2H6O2 = C2H2 + 2H2O

CH3-CHO hay C2H4O = C2H2 + H2O

CH3OH hay CH4O = CH2 + H2O

Vậy phần cháy được có công thức chung là CxH2: 0,15 (mol)

CxH2 + (x + 0,5) O2 → xCO2 + H2O

0,15 →0,15 ( x + 0,5) →0,38

=> x = 0,38 / 0,15

=> nO2 = 0,15 ( x + 0,15 ) = 0,445 (mol)


Câu 9:

Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2

(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là

Xem đáp án

Đáp án B

Do X1 và Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng

=> X1 có chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi

X: CH2=CHCOOCH2-CH3

Y: CH3-CH2COOCH=CH2

X1: CH2=CHCOONa

Y1: CH3-CH2COONa

X2: CH3-CH2-OH

Y2: CH3CHO


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:

X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

X ko tan trong nước => loại A

Y làm mất màu nước brom => loại D

Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 có kết tủa => Đáp án C


Câu 13:

Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y

x/y = 1/2

60x+136y = 16,6

Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1

nNaOH = 0,3 mol

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

0,05                0,05         0,05

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

0,1                            0,2                 0,1                 0,1

Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)

m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam


Câu 14:

X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có các amin sau ở thể khí điều kiện thường: CH3NH2, CH3-NH-CH3, (CH3)3N và C2H5NH2

Vậy các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:

(NH4)CO3NH(CH3)3, (CH3NH3)CO3(NH3CH2CH3) và (CH3NH3)CO3NH2(CH3)2


Câu 16:

Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, HCOOH ( số mol của CH3OH bằng số mol của C3H7OH). Cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít H2 ( đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Vì nCH3OH = nC3H7OH => 2 chất này có phân tử khối trung bình bằng ( 32 + 60)/2 = 46 (g/mol)

=> Quy tất cả các chất  X về cùng 1 chất có MX = 46 (g/mol)

nH2 = 0,1 (mol) => nX = nH linh động  = 2nH2 = 0,2 (mol)

=> mX = 0,2.46 = 9,2 (g)


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Sai, giấm ăn là dd CH3COOH. Axit CH3COOH mạnh hơn H2CO3 nên sẽ xảy ra phản ứng

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O => hiện tượng có sủi bọt khí

B. Sai vì Zn + CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2↑ => hiện tượng có khí thoát ra.

C. Sai vì giấm ăn là dd CH3COOH có tính axit nên phải làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

D. đúng


Câu 18:

Cho dãy các chất: metan, etilen, axetilen, etan, ancol anlylic, axit acrylic, glixerol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom là

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất làm mất màu dd nước brom là: etilen( CH2=CH2) , axetilen ( CH ≡CH) , ancol anlylic ( CH2=CH-CH2-OH) => có 3 chất


Câu 19:

Cho các chất sau: axit acrylic, foman đehit, phenyl fomat,glucozơ, anđêhit axetic, metyl axetat, saccarozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là.

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là: fomandehit (HCHO); phenyl fomat ( HCOOC6H5), Glucozo ( CH3OH[CH2OH]4CHO); anđehitaxetic (CH3CHO); => có 4 chất.


Câu 21:

Cho các chất hữu cơ X, Y, Z có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các tính chất sau:

- X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh, phản ứng được với Na và NaOH.

- Y tác dụng được với dung dịch NaOH và được điều chế từ ancol và axit có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.

- Z có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh, tác dụng được với dung dịch NaOH và có phản ứng tráng bạc.

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

: Đáp án A

C4H8O2 có độ bất bão hòa k = 2

X tác dụng được với Na và NaOH => X là axit có nhánh: CH3CH(CH3)-COOH

Y tác dụng được với NaOH và được điều chế từ acol và axit có cùng số nguyên tử C => Y là este: CH3COOC2H5.

Z t/d được với NaOH và AgNO3/NH3  và không phân nhánh => Z là HCOOCH2CH2CH3


Câu 22:

Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly- Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất thủy phân trong môi trường kiềm: etyl axetat, tripanmitin, Gly- Ala => có 3 chất


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A. đúng vì C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl ( muối không độc)

B. sai, các amin là các chất độc

C. sai, các amin đầu thì dễ tan trong nước, các amin tiếp theo khó tan hơn, riêng anilin rất ít tan trong nước.

D. sai, anilin không làm quỳ tím chuyển màu


Câu 24:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, và T. Kết quả được ghi ở bảng sau;

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

X phản ứng với dd AgNO3/NH3 cho ra kết tủa Ag=> X là etyl fomat

Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => Y là lysin ( có 2 nhóm NH2)

Z vừa tạo kết tủa Ag với dd AgNO3/NH3 vừa tạo dung dịch xanh lam với Cu(OH)2 => Z là glucozo

T tạo kết tủa trắng với dd Br2 => T là anilin hoặc phenol

Vậy thứ tự phù hợp X, Y, Z, T là etyl fomat, lysin, glucozo, phenol


Câu 25:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 30:

Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong đó nX = 4 (nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là

Xem đáp án

Đáp án D

Do 50 < MX < MY < MZ => T không chứa HCHO, HCOOH

nC = nCO2 = 0,3 mol

nCHO = nAg/2 = 0,26 mol

nCOOH = nKHCO3 = 0,04 mol

Ta thấy nC = nCOOH + nCHO => Các chất X, Y, Z không còn gốc hidrocacbon, chỉ được thạo thành từ CHO và COOH

=> X: OHC-CHO (x mol), Y: OHC-COOH (y mol), Z: HOOC-COOH (z mol)

nCHO = 2x+y = 0,26

nCOOH = y+2z = 0,04

x = 4(y+z)

Giải ra ta thu được x = 0,12; y = 0,02; z = 0,01

%mY = 0,02.74/(0,12.58+0,02.74+0,01.90) = 15,85%


Câu 33:

Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Đáp án D

A. amilozo và amilopectin cùng có CTPT (C6H10O5)n nhưng n này khác nhau => không phải là đồng phân

B. anilin ( C6H7N) và analin ( C3H7NO2) => không phải là đồng phân

C. etyl aminoaxetat ( CH3COONH3C2H5) và α- aminopropionic ( CH3CH2(NH2)COOH) => khác CTPT => loại

D. vinyl axetat ( CH3COOCH=CH2) và mety acrylat ( CH2=CH-COOCH3) có cùng CTPT C4H6O2 => là đồng phân của nhau => chọn D


Câu 34:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

X tác dụng được với NaHCO3và AgNO3/ NH3, t0 => X là axit focmic.

Y tác dụng được với AgNO3/ NH3, t0 và Cu(OH)2/OH- => X là glucozơ

Z  tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo phức xanh lam => Z là glixerol.

T tác dụng với Cu(OH)2/OH-  tạo dung dịch tím => T là Lys- Val- Ala.


Câu 35:

Thủy phân  chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là :

Xem đáp án

Đáp án D

Z tác dụng được với Na sinh  ra H2 => Z là ancol

HCOOCH2CHO + NaOH → HCOONa + HOCH2CHO


Câu 36:

Hidrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện thích hợp) thu được sản phẩm chính là :

Xem đáp án

Đáp án A

C – C(CH3) = C – C + H2O → (CH3)2C(OH) – CH2 – CH3


Câu 38:

Thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi dưới bảng sau :

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là :

Xem đáp án

Đáp án B

Y + Cu(OH)2/OH → Màu tím => Lòng trắng trứng (Phản ứng biure)

Z có phản ứng tráng bạc => Glucozo


Bắt đầu thi ngay