Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải

300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải

300 Bài tập tổng hợp Hóa học Hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P5)

  • 1960 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho dãy các chất: metan, etilen, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

Xem đáp án

Đáp án B

Etilen, stiren làm mất màu nước brom do phản ứng cộng, anilin, phenol làm mất màu nước brom theo phản ứng thế


Câu 4:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp  gồm  a mol  NaOH và b mol KHCO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:

Tỉ lệ a:b là

Xem đáp án

Đáp án D

Quan sát đồ thị ta thấy:

+ Tại điểm nHCl (1) = 0,6 mol: NaOH vừa bị trung hòa hết

=> nNaOH = nHCl (1) => a = 0,6 mol

+ Tại điểm nHCl(2) = 0,8 mol:

KHCO3 vừa phản ứng hết với HCl theo PTHH: HCl + KHCO3 → KCl + CO2 + H2O

nHCl(2) = nNaOH + nKHCO3 => 0,8 = 0,6 + b=> b = 0,2 mol

=> a : b = 3 : 1


Câu 9:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Làm dung dịch I2 chuyển xanh tím X là Hồ tình bột Loại B.

+ Tạo màu tím với Cu(OH)2/OH.

Y Protein, dựa vào đáp án kết luận Y là Lòng trắng trứng Loại A.

+ Z có phản ứng tráng gương, dựa vào đáp án Z là glucozo Loại C.

Chọn D


Câu 12:

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dd NaOH, thu được dd Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dd H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MX < 126). Số nguyên tử H trong phân tử bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có Na2CO3 = 0,225 mol nNaOH = 0,45 mol.

nCO2 = 1,275 mol và nH2O = 0,825 mol.

Bảo toàn khối lượng mX = 29,1 gam.

+ Ta có mH2O có trong dung dịch NaOH ban đầu = 162 gam.

nH2O được tạo thêm = 0,15 mol.

+ Ta có nC/X = nCO2 + nNa2CO3 = 1,5 mol.

nH = 2×0,15 + 0,825×2 – 0,45 = 1,5 mol

MX = 194 CTPT của X là C10H10O4.

Mà X + 3NaOH → Z + H2O

Và Z + H2SO4 → 2 axitcacboxylic + T

X có dạng HCOO–C6H4–CH2–OOC–CH3

T có dạng HO–C6H4–CH2OH T có 8 nguyên tử hiđro.

Chọn A


Câu 13:

Số nguyên tử H có trong phân tử vinyl axetat là

Xem đáp án

đáp án D

+ Vinyl axetat có CTCT là CH3COOCH=CH2

CTPT là C4H6O2 Chọn D


Câu 14:

Trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COONa, CH3COOH, C2H5OH, glucozơ, fomon và phenyl amoniclorua. Hãy cho biết có bao nhiêu dung dịch dẫn được điện?

Xem đáp án

đáp án D

 + Chất điện li có khả năng dẫn điện.

Chọn NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COOH và phenyl amoniclorua (C6H5NH3Cl).

Chọn D


Câu 15:

Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ lapsan, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch kiềm, đun nóng là

Xem đáp án

đáp án C

Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 mol nOH– = 0,2 mol.

+ nHCl = 0,1 mol nH+ = 0,1 mol.

+ Nhận thấy nOH– > nH+ nOH– dư.

Dung dịch Z làm quỳ tím hóa xanh Chọn C


Câu 16:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(1) C4H6O2 (M) + NaOH to A + B.

(2) B + AgNO3 + NH3 + H2O  F + Ag + NH4NO3.

(3) F + NaOH  A + NH3 + H2O.

Chất M là

Xem đáp án

đáp án A

Ta có các phương trình phản ứng:

CH3COOCH=CH2 (M) + NaOH → CH3COONa (A) + CH3CHO (B)

CH3CHO (B) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 (F) + 2Ag + 2NH4NO3

CH3COONH4 (F) + NaOH → CH3COONa (A) + NH3 + H2O.

Chọn A


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hợp chất X (có công thức phân tử trùng công thức đơn giản) ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước và bằng 0,672 lít (đktc). Cho 0,74 gam X vào 100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,03 g/ml), đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết. Sau thí nghiệm ta thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 99,32 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức của X là

Xem đáp án

đáp án A

Ta có: nCO2 = nH2O = 0,03 mol

nC = 0,03 và nH = 0,06 mol

mC + mH = 0,42 < 0,74 gam mO/X = 0,32 gam nO/X = 0,02 mol.

nC : nH : nO = 0,03 : 0,06 :0,02 = 3 : 6 : 2

+ Vì công thức nguyên của X ≡ CTPT là C3H6O2.

+ Ta có nX = 0,74 : 74 = 0,01 mol.

nNaOH pứ = 0,01 mol nNaOH dư = 0,09 mol.

+ Bảo toàn khối lượng ta có: mChất rắn = 0,74 + 1,03×100 – 99,32 = 4,42 gam.

mMuối/Y = 4,42 – 0,09×40 = 0,82 gam.

MMuối = 0,82 ÷ 0,01 = 82  MRCOONa = 82  R = 15

Muối đó là CH3COONa X là CH3COOCH3.

Chọn A


Câu 18:

Vinyl axetat có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án C

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Tên gọi vinyl axetat sẽ ứng với CTCT thu gọn là CH3COOCH=CH2


Câu 19:

Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng gồm:

Triolein, etyl axetat và Gly-Ala


Câu 21:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 24:

Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Từ tỉ lệ mol 1:1 nCH3COOC6H5 = nVal-Gly-Ala = 0,1 mol.

Ta có mX + mNaOH = mMuối + mH2O.

Ta có nNaOH pứ = 2nCH3COOC6H5 + 3nVal-Gly-Ala = 0,5 mol.

Mà nH2O = nCH3COOC6H5 + nVal-Gly-Ala = 0,2 mol.

Bảo toàn khối lượng mMuối = 38,1 + 0,5×40 – 0,2×18 = 54,5 gam.


Câu 25:

Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là.

Xem đáp án

Đáp án B

Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl gồm:

CH3COOH3NCH3, H2NCH2CONHCH2-COOH và glyxin


Câu 26:

Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Đáp án A

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Vinyl axetat ứng với CTCT thu gọn là CH3COOCH=CH2.


Câu 27:

Cho các chất: eten, axetilen, benzen, phenol, toluen, stiren, naphtalen, anđehit axetic. Số chất làm mất màu nước Br2 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom gồm:

Eten, axetilen, phenol, stiren và anđehit axetic


Câu 30:

Cho dãy các chất: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat. Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp gồm: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat.

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

CH2=CH2 + H2O → C2H5OH

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

CH2=CH–CH2Cl + NaOH → CH2=CH–CH2OH + NaCl

CH3–CH(CH3)Cl + NaOH → CH3–CH(CH3)OH + NaCl

CH3CHO + H2 → CH3CH2OH

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OHĐáp án D

Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp gồm: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat.

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

CH2=CH2 + H2O → C2H5OH

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

CH2=CH–CH2Cl + NaOH → CH2=CH–CH2OH + NaCl

CH3–CH(CH3)Cl + NaOH → CH3–CH(CH3)OH + NaCl

CH3CHO + H2 → CH3CH2OH

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH


Câu 32:

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dung dịch CH3COOH là 1 dung dịch có tính axit.

CH3COOH CH3COO + H+.

Dung dịch CH3COOH có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ (hồng).

Chọn B


Câu 34:

Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ phương trình phản ứng số 2. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.

T có CTPT là CH2O T là HCHO.

+ Từ phương trình phản ứng số 3. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.

Z có CTPT là CHO2Na Z là HCOONa.

X chỉ có thể có 1 CTCT thỏa mãn đó là HCOO–CH2–OOCCH3

Vậy: A sai vì X chứa 2 chức este.

C sai vì MY = MCH3COONa = 82.

D sai vì T là andehit fomic.

Chọn B


Câu 38:

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam phải chứa từ 2 -OH kề nhau.

các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ  chọn C.

Ps: Val-Gly-Ala tạo dung dịch màu tím  loại.


Câu 39:

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.

(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

 (1) Đúng vì: 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.

(2) Đúng vì C2H4 chỉ có thể là etilen (CH2=CH2) xảy ra phản ứng:

CH2=CH2 + Br2 → BrCH2CH2Br.

(3) Đúng vì CH3COOCH3 ≡ C3H6O2 to 3CO2 + 3H2O nCO2 = nH2O

(4) Đúng vì H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O


Bắt đầu thi ngay