Bài tập Sự điện li có lời giải chi tiết(p3)
-
1912 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch Al2O3 0,2 M. Rót vào cốc 1 lít dung dịch NaOH thì thu được chất kết tủa. Đem nung chất kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ CM của NaOH là
Đáp án C
Câu 2:
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 xM vào 150 ml dung dịch MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,15M. Sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m:
Đáp án A
Câu 3:
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M vào V lit dung dịch Ba(OH)2 0,25 M. Sau phản ứng thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án A
Câu 4:
Hòa tan m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch B. Tiến hành 2 thí nghiệm:
TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110 ml dung dịch KOH 2M thu được 3a gam kết tủa.
TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa.
Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 5:
Thêm 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch A1Cl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Tính X.
Đáp án A
Câu 6:
Thêm V lít dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,1M và A1Cl3 0,1M. Lượng kết tủa thu được lớn nhất với thể tích dung dịch NaOH là:
Đáp án C
Câu 7:
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính m
Đáp án A
Câu 8:
Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/1 thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,6 gam kết tủa. Tính x.
Đáp án D
Câu 9:
Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8 : 10,2. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. CM HClmax đã dùng là
Đáp án C
Câu 10:
Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m
Đáp án C
Câu 11:
Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch Al2O3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml < V < 280ml
Đáp án A
Nhận xét: Một số bạn không để ý đến khoảng giá trị biến thiên của V mà khi đọc đề bài thấy yêu cầu khối lượng kết tủa nhỏ nhất đã nghĩ ngay đến trường hợp kết tủa bị hòa tan hết. Từ đó vội vàng chọn sai đáp án là D
Câu 12:
Cho V (lít) dung dịch Na2ZnO2 0,5M tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được 1,98 gam kết tủa trắng keo. Hãy tính V
Đáp án B
Vì sau khi ứng kết thúc có kết tủa còn lại nên không thể có được trường hợp H+ dư sau phản ứng (vì H+ khi đó sẽ tiếp tục hòa tan kết tủa).
Có các phương trình phân úng xảy ra theo thứ tự sau:
Câu 13:
Cho a mol Al2O3 vào 1 lít dung dịch NaOH cM ta thu được 0,05 mol Al(OH)3. Thêm tiếp 1 lít dung dịch NaOH trên vào dung dịch hỗn hợp vừa thu được thì ta được 0,06 mol Al(OH)3. Giá trị lần lượt của a và c là
Đáp án B
Vì sau khi thêm dung dịch NaOH vào thì khối lượng kết tủa tăng do đó phản ứng AlCl3 dư
Câu 14:
Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là
Đáp án A
Khi cho NaOH vào dung dịch chứa HC1 và AlCl3 thì:
+ Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi NaOH vừa đủ để thu được lượng kết tủa cực đại
Khi đó
+ Lượng kết tủa thu được nhỏ nhất là 0 khi kết tủa đại giá trị cực đại bị NaOH dư hòa tan hết
Câu 15:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì mới bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa, Giá trị của a và m lần lượt là
Đáp án A
Dung dịch X gồm NaAlO2 và NaOH dư. Khi ta cho thêm 100ml dung dịch HCl vào X thì phản ứng giữa HCl và NaOH xảy ra đầu tiên, sau đó HCl mới phản ứng với NaAlO2
Khi ta cho thêm 0,1 mol HCl bắt đầu có kết tủa xảy ra nên
Khi ta cho thêm 0,3 mol HCl hoặc 0,7 mol thì đều thu được a gam kết tủa
Áp dụng công thức ta có
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na và Al
Câu 16:
Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 xM và Al2(SO4)3 yM tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn kết thúc thí nghiệm ta thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì ta thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là
Đáp án C
Câu 17:
Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1 M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đen khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là
Đáp án B
Nhận xét: Một số bạn không chú ý tới dung dịch A có thể có H2SO4 dư nên có thể bỏ qua lượng NaOH tác dụng với axit dư dẫn tới thu được kết quả sai.
Câu 18:
Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ mol/1, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 H2 khí (dktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đối thu dược 5,1 gam chất rắn.
Đáp án D
Câu 19:
Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl3 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là
Đáp án B
Để V lớn nhất thì kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Zn(OH)2 trong đó Zn(OH)2 sau khi đạt giá trị cực đại đã bị NaOH hòa tan một phần.
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Câu 20:
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.
Đáp án A
Khi cho hỗn họp gồm Na2O và A12O3 có phản ứng:
Vì sau một thời gian cho HCl vào dung dịch A mới xuất hiện kết tủa nên A gồm NaA1O2 và NaOH dư
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Vì khi cho 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M đều thu được a gam kết tủa nên khi cho 200ml dung dịch HCl thì chưa có sự hòa tan kết tủa và khi cho 600ml dung dịch HCl thì đã có sự hòa tan kết tủa.
Do đó:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Al và Na có