IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)

  • 1687 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

Chọn B

Ta có: nCH3COOC2H5 =5,588 =0,1 (mol)

Và nNaOH ban đu =0,2. 0,2 =0,04 (mol)

ð  Este dư, NaOH hết

CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH  (1)

Từ (1) => nCH3COONa = nNaOH =0,04 (mol)

mCH3COONa=0,04.82 =3,28 (gam)

ð


Câu 2:

Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:

Xem đáp án

Chọn B

nAg+ = 0,05.1 = 0,05 mol

                        Fe + 3Ag+ " Fe3+ + 3Ag

                        0,01    0,03"                 0,03

ð  nAg+à nAg = 3nFe  0,03 mol

ð  mAg = 3,24g


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X

Xem đáp án

Chọn A

Ta có: mC =13,4422,44. 12= 7,2 (gam) ; mH918.2 = 1 (gam)

Và m = 16,2 – (7,2 + 1) = 8g

Lập tỉ lệ: x: y: z =7,21211816 = 1,2: 2: 1 = 6: 10: 5

Công thức nguyên của X: (C6H10O5)n


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn B

Ta có: nNO2 =1,34422,4 = 0,06 mol; gọi nCu = x mol; nAl = y mol

Quá trình nhường e:

                        Cu - 2e " Cu2+

                        x       2x

                        Al - 3e " Al3+

                        y       3y

Quá trình nhận e:

                        N + 1e " NO2

                              0,06     0,06

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có hệ:

2x + 3y = 0,0664x + 27y = 1,23 x= 0,015y = 0,01

%Cu = 0,015.641,23.100% = 78,05%

Cu(OH)2 ta được trong dung dịch NH3 dư vì tạo phức, do đó kết tủa thu được là Al(OH)3.

Phản ứng tạo kết tủa: Al3+ + 3NH3 + 3H2O " Al(OH)3$ + 3NH4+

                                    0,01                                         0,01

mAl(OH)3  = 0,01.78 = 0,78g


Câu 9:

Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là :

Xem đáp án

Chọn D

Bản chất của phản ứng là :

            –NH2+H+NH3+ (1)

Theo giả thiết ta có :

nHCl=nH2NRCOOH=0,1  molmH2NRCOOH=11,15  0,1.36,= 7,5  gam              MH2NRCOOH=7,50,1=75  gam/mol16+R+45=75R=14  (CH2).

Vậy công thức của X là H2NCH2COOH. Tên gọi của X là glyxin.


Câu 12:

Chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là

Câu 13:

Thủy phân đến cùng protein đơn giản thu được


Câu 14:

Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.

CH2OH – (CHOH)4 – CH = O + Ag2O AgNO3/NH3 to CH2OH – (CHOH)4 – COOH + 2Ag


Câu 15:

Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là.

Xem đáp án

Chọn B

C6H12O6 lenmen  2C2H5OH  + 2CO2

Vì NaOH dư  => Muối là Na2CO3  => nCO2 = nNa2CO3 = 318106  = 3 mol

=> nC6H12O6 = 1,5 mol  => mC6H12O6 = 270 g

=> Hiệu suất H = 270/360 = 75 %


Câu 16:

Một loại poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 187,5.103 đvC. Hệ số trùng hợp của polime này bằng:
Xem đáp án

Chọn C

M(c2H3Cl)n = 62,5n = 187,5.10

n = 187,5.10362,5  = 3.103 = 3000

Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp hu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1 : 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ?

Xem đáp án

Chọn A

Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n + 3N
2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O
Ta có  nCO2nH2O=2n2n+3=12
n = 1,5. =>Hai amin là CH5N và C2H7N


Câu 19:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là


Câu 20:

Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình


Câu 21:

Đồng phân của glucozơ là


Câu 23:

Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây


Câu 25:

Hợp chất nào dưới đây có lực bazơ yếu nhất

Câu 28:

Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Chọn C

Ta có: nZn = 1365  = 0,2 mol và nN2 =0,44822,4= 0,02 mol

ne nhường = 2.nZn = 0,4 mol > ne nhận = 10.nN2 =0,2 mol à phản ứng tạo thành NH4NO3.

nNH4NO3=0,4-0,28 = 0,025 (mol) (vì khi tạo thành NH4NO3 :N + 8e+ N)

Khối lượng muối trong dung dịch X là = 180.0,2 + 80.0,025 = 39,80 gam


Câu 30:

Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:

Xem đáp án

Chọn B

nAg+ = 0,05.1 = 0,05 mol

Fe + 3Ag+ Fe3+ + 3Ag

0,010,03        0,03

ð nAg+ nAg = 3nFe  0,03 mol

ðmAg = 3,24g


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương