Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
-
1604 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
Chọn B
Ta có:
Và
ð Este dư, NaOH hết
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH (1)
Từ (1) =>
ð
Câu 2:
Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
Chọn B
nAg+ = 0,05.1 = 0,05 mol
Fe + 3Ag+ " Fe3+ + 3Ag
0,01 0,03" 0,03
ð nAg+ dư à nAg = 3nFe 0,03 mol
ð mAg = 3,24g
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X
Chọn A
Ta có: mC =. 12= 7,2 (gam) ; mH = .2 = 1 (gam)
Và mO = 16,2 – (7,2 + 1) = 8g
Lập tỉ lệ: x: y: z = : : = 1,2: 2: 1 = 6: 10: 5
Công thức nguyên của X: (C6H10O5)n
Câu 4:
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
Chọn B
Câu 5:
Ngâm một lá Niken trong dung dịch loãng của các muối: MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Niken khử được các muối là
Chọn D
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là:
Chọn B
Ta có: = 0,06 mol; gọi nCu = x mol; nAl = y mol
Quá trình nhường e:
Cu - 2e " Cu2+
x 2x
Al - 3e " Al3+
y 3y
Quá trình nhận e:
N + 1e " NO2
0,06 0,06
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có hệ:
%Cu = .100% = 78,05%
Cu(OH)2 ta được trong dung dịch NH3 dư vì tạo phức, do đó kết tủa thu được là Al(OH)3.
Phản ứng tạo kết tủa: Al3+ + 3NH3 + 3H2O " Al(OH)3$ + 3NH4+
0,01 0,01
= 0,01.78 = 0,78g
Câu 7:
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvc. X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là
Chọn B
Câu 9:
Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là :
Chọn D
Bản chất của phản ứng là :
–NH2+H+NH3+ (1)
Theo giả thiết ta có :
Vậy công thức của X là H2NCH2COOH. Tên gọi của X là glyxin.
Câu 14:
Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
Chọn B
Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.
CH2OH – (CHOH)4 – CH = O + Ag2O CH2OH – (CHOH)4 – COOH + 2Ag
Câu 15:
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là.
Chọn B
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Vì NaOH dư => Muối là Na2CO3 => nCO2 = nNa2CO3 = = 3 mol
=> nC6H12O6 = 1,5 mol => mC6H12O6 = 270 g
=> Hiệu suất H = 270/360 = 75 %
Câu 16:
Chọn C
= 62,5n = 187,5.10
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp hu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1 : 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ?
Chọn A
2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O
Ta có
n = 1,5. =>Hai amin là CH5N và C2H7N
Câu 20:
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
Chọn C
Câu 22:
Kim loại Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là
Chọn A
Câu 24:
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
Chọn B
Câu 26:
Chọn D
Câu 28:
Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:
Chọn C
Ta có: nZn = = 0,2 mol và = 0,02 mol
ne nhường = 2.nZn = 0,4 mol > ne nhận = 10.nN2 =0,2 mol à phản ứng tạo thành NH4NO3.(vì khi tạo thành NH4NO3 :N + 8 N)
Khối lượng muối trong dung dịch X là = 180.0,2 + 80.0,025 = 39,80 gam
Câu 29:
Công thức tổng quát của etse tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức là
Chọn A
Câu 30:
Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
Chọn B
nAg+ = 0,05.1 = 0,05 mol
Fe + 3Ag+ Fe3+ + 3Ag
0,010,03 0,03
ð nAg+ dư nAg = 3nFe 0,03 mol
ðmAg = 3,24g