Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)

  • 1608 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hoà tan 1,44g một kim loại M trong 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần dùng hết 10ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là
Xem đáp án

Chọn A

nNaOH = 3. 0,01 = 0,03 mol ; nH2SO4 = 0,15 . 0,5 =0,075 mol

H2SO4+ 2NaOH Na2SO4+ H2O (1)

2M+nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2(2)

nH2SO4 (1) = 1/2.nNaOH= 0,015 mol

nH2SO4 (2) = 0,075 – 0,015 = 0,06 mol

nM =  2n. nH2SO4=2n .0,06 =0,12n (mol)

M = 1,440,12n  =12.n

Xét n=1,2,3

=>Chọn n = 2  M=24(Mg)


Câu 3:

Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn D

Khối lượng Fe = 0,3m gam và khối lượng Cu = 0,7m gam

Sau phản ứng còn 0,75m gam à Fe chỉ phản ứng 0,25m gam; Fe dư vậy sau phản ứng chỉ thu được muối Fe2+.(Do Fe HNO3 Fe3+ Fe(dư)  Fe2+)

Ta có:  = 0,7; nNO + nNO2  = 0,25 mol; số mol của Fe(NO3)20,25m56

Sơ đồ phản ứng:

Fe HNO3 Fe(NO3)2 + NO + NO2

0,25m56 0,25m56

 

Áp dụng ĐLBT nguyên tố N ta có:

0,7 = 2.0,25m56  + 0,25 m =50,4 (g)


Câu 4:

Chọn khẳng định đúng?

Câu 7:

Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là :

Xem đáp án

Chọn D

Tổng số mol nhóm –NH2 trong hỗn hợp X là 0,15 + 0,1.2 = 0,35 mol.

Số mol OH-=số mol của NaOH = 0,25.2 = 0,5 mol.

Bản chất của phản ứng là :

–NH2+H+ NH3+ (1)

mol:0,35  0,35

OH-+H+ H2O(2)

mol: 0,5  0,5

Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :

Số mol của HCl phản ứng = số mol của H+ phản ứng = 0,35 + 0,5 = 0,85 mol.


Câu 9:

Glyxin phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây:

Câu 10:

Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và  thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.

Xem đáp án

Chọn C

 Saccarozo + H2O  t0Glucozo + Fructozo

C12H22O11 + H2O  t0C6H12O6 + C6H12O6

Trong môi trường kiềm cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng gương:

C6H12O6 + 2 AgNO3 + 3NH3 + H2O C6H11O7NH4 + 2Ag + 2NH4NO3

2nsaccarozo =14 nAg =1,5. 10-3 (mol)

%msaccarozo trong dung dịch nưới rỉ đường = 5,13%

 


Câu 11:

Dãy gồm các phân tử có cấu trúc mạch nhánh là


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là đúng?


Câu 13:

Câu nào sai trong các câu sau:


Câu 14:

Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là :

Xem đáp án

Chọn A

Theo giả thiết hỗn hợp các amin gồm C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH, (C2H5)2NCH3 đều là các amin đơn chức nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1.

Sơ đồ phản ứng :

X+ HCl muối

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mmuối = mamin + mHCl = 15 + 0,05 . 36,5 = 16,825 g


Câu 15:

Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là
Xem đáp án

Chọn A

Sơ đồ phản ứng :                   Cn¯H2n¯+3N  O2,to  n¯CO2   +    ​2n¯+32H2O    +     12N2mol:                                                                                  0,1                                                  0,2                          

Ta có: 0,2n¯=0,1.2n¯+32n¯=1,5.

Vậy, công thức phân tử của 2 amin là CH5N và C2H7N.


Câu 17:

Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau là


Câu 18:

Tên gọi của C6H5NH2 ( C6H5-: phenyl) là

Câu 19:

Trong các cặp chất sau, cặp chất nào tham gia phản ứng trùng ngưng?


Câu 20:

Triolein có công thức là


Câu 21:

Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí oxi (đktc), thu được 6,38 gam . Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH , thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X làHỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. đốt cháy hoàn toàn
Xem đáp án

Chọn B

Khi thủy phân X bời dung dịch NaOH, thu được muối và hai ancol là đồng đẳng liên tiếp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp.

nX = 1,5 nCO2 - nO2 =0,04 (mol)  n-nCO2nX0,1450,04 = 3,625

n1 = 2 (C2H4O) < n- < n2 = 3 (C6H3O6).

 

 


Câu 24:

Dãy gồm các kim loại tan trong dung dịch HCl 2M là


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn B

2CH3NH2+ O2 →2CO2 +5H2O + N2
nCH3NH2 = 2 × nN2 = 2.2,2422,4  = 0,2 mol.
mCH3NH2 = 0,2 × 31 = 6,2 gam


Câu 27:

Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.

Xem đáp án

Chọn A

Nhận xét: Kim loại+ HCl  Muối + H2

Ta có: mdung dịch tăng = mkim loại - mkhí thoát ra

 mH2 =7,8 -7= 0,8 (gam) nH2 = 0,4 (mol)

Áp dụng bảo toàn nguyên tử H: nHCl = 2. nH2 =0,8 (mol)


Câu 28:

Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+ trong muối sunfat sau phản ứng, khối lượng lá Zn tăng lên 0,94 gam. Vậy M là:

Xem đáp án

Chọn D

Phương trình phản ứng:

Zn + M2+ " Zn2+ + M$

65 (g)M (g)

65a2,24

Khối lượng lá Zn tăng: 2,24 - 65a = 0,94 à a = 0,02 mol

M = 2,240,02 = 112 à M là Cd


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương