Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - SBT Hóa học 11
-
1202 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều chế HF?
Đáp án: D
Phản ứng C cũng là phản ứng trao đổi ion và tạo ra HF, nhưng khi đun nóng cả HCl bay ra cùng với HF, nên không dùng để điều chế HF được.
Câu 3:
Phản ứng tạo thành PbSO4 nào dưới đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ?
Đáp án: C
Câu 5:
Dùng phản ứng trao đổi ion để tách :
1. Cation Mg2+ ra khỏi dung dịch chứa các chất tan Mg(NO3)2 và KNO3.
2. Anion PO43− ra khỏi dung dịch chứa các chất tan K3PO4 và KNO3.
1. Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2↓ + 2KNO3
2. 2K3PO4 + 3Ca(NO3)2 → Ca3(PO4)2↓ + 6KNO3
Câu 6:
HF được sản xuất bằng phản ứng giữa CaF2 và H2SO4. Dùng 6,00 kg CaF2 và H2SO4 đặc, dư thu được 2,86 kg HF. Tính hiệu suất của phản ứng.
CaF2 + H2SO4 → 2HF↑ + CaSO4↓
Theo phản ứng cứ 78,0 kg CaF2 sẽ thu được 40,0 kg HF (hiệu suất 100%)
Nếu dùng 6 kg CaF2 thì được:
Vậy hiệu suất của phản ứng:
Câu 7:
Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Hãy viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hoà và thể tích khí CO2) sinh ra ở đktc khi uống 0,336 g NaHCO3).
NaHCO3 + HCl → CO2↑ + H2O + NaCl
HCO3− + H+ → CO2↑ + H2O
Theo phản ứng cứ 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol HCl và tạo ra 1 mol CO2. Từ đó :
Thể tích HCl được trung hoà :
Thể tích khí CO2 tạo ra :
VCO2 = 4.10−3.22,4 = 8,96.10−2 (lít).