Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hóa học 11 Chương 1: Sự điện li

Giải SBT Hóa học 11 Chương 1: Sự điện li

Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - SBT Hóa học 11

  • 1184 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Vậy nồng độ H+ trong đó là :

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 2:

Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2 và dung dịch bazơ mạnh một nấc Y nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12. Vậy:

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 3:

Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,10M có :

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 6:

Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:

1. Ba2+ + CO32− → BaCO3

2. Fe3+ + 3OH → Fe(OH)3

3. NH4+ + OH → NH3↑ + H2O

4. S2− + 2H+ → H2S↑

5. HClO + OH → ClO- + H20

6. CO2 + 2OH → CO32− + H2O

Xem đáp án

1. BaSO4 + Na2CO3 → BaCO3 + Na2SO4

2. 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

3. (NH4)2SO4 + 2KOH → 2NH3 + 2H2O + K2SO4

4. FeS + 2HCl → H2S + FeCl2

5. NaOH + HClO → NaClO + H2O

6. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O


Câu 7:

Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dung dịch theo sơ đồ sau:

1. Pb(NO3)2 + ? → PbCl2↓ + ?

2. Sn(OH)2 + ? → Na2SnO2↓ + ?

3. MgCO3 + ? → MgCl2 + ?

4. HPO42− + ? → H3PO4 + ?

5. FeS + ? → FeCl2 + ?

6. Fe2(SO4)3 + ? → K2SO4 + ?

Xem đáp án

1. Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 + 2KNO3

2. Sn(OH)2 + 2NaOH → Na2SnO2 + 2H2O

3. MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

4. CaHPO4 + 2HNO3 → H3PO4 + Ca(NO3)2

5. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

6. Fe2(SO4)3 + 6KI → 3K2SO4 + 2FeCl2 + I2


Câu 8:

Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100,0 ml dung dịch HCl 0,20 M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể).

Xem đáp án

 

nMg=0,1224=0,005 (mol)nHCl=0,21000=0,02 (mol)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

1        2      (mol)

0,005      0,01     mol

Số mol HCl còn lại sau phản ứng: 0,02 - 0,01 = 0,01 (mol).

Từ đó, số mol HCl trong 1000 ml là 0,1 mol, nghĩa là sau phản ứng

[HCl] = 0,1M = 1.10−11.10−1M.

Vậy pH = 1.


Câu 11:

Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, AlCl3, KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch AgNO3 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.

Xem đáp án

Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.

  Mg(NO3)2 NaCl Pb(NO3)2 Zn(NO3)2 AlCl3
KOH Có kết tủa, không tan trong KOH dư nhận ra Mg(NO3)2 (1) Không có hiện tượng gì, nhận ra NaCl Có kết tủa, tan trong KOH dư (2) Có kết tủa, tan trong KOH dư (3) Có kết tủa, tan trong KOh dư (4)
NaCl - - Có kết tủa, nhân ra Pb(NO3)2 (5) Không có hiện tượng gì Không có hiện tượng gì
AgNO3 - - - Không kết tủa, nhân ra Zn(NO3)2 Có kết tủa, nhận ra AlCl3 (6)

Các phương trình hoá học :

(1) Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2↓ + 2KNO3

Mg2+ + 2OH → Mg(OH)2

(2) Pb(NO3)2 + 2KOH → Pb(OH)2↓ + 2KNO3

Pb2+ + 2OH → Pb(OH)2

Pb(OH)2 + 2KOH → K2PbO2 + 2H2O

Pb(OH)2 + 2OH → PbO22− + 2H2O

(3) Zn(NO3)2 + 2KOH → Zn(OH)2↓ + 2KNO3

Zn2+ + 2OH → Zn(OH)2

Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O

Zn(OH)2 + 2OH → ZnO22− + 2H2O

(4) AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl

Al3+ + 3OH → Al(OH)3

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Al(OH)3 + OH → AlO2− + 2H2O

(5) 2NaCl + Pb(NO3)2 → 2NaNO3 + PbCl2

Pb2+ + 2Cl → PbCl2

(6) 3AgNO3 + AlCl3 → Al(NO3)3 + 3AgCl↓

Ag+ + Cl → AgCl↓


Bắt đầu thi ngay