IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hóa học 11 Chương 6: Hidrocacbon không no

Giải SBT Hóa học 11 Chương 6: Hidrocacbon không no

Bài 33: Luyện tập: Ankin - SBT Hóa học 11

  • 929 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hợp chất nào dưới đây là ankin?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Gốc nào dưới đây là ankyl?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Cho axetilen phản ứng cộng với nước, xúc tác là HgSO4 và H2SO4 thì sản phẩm cuối cùng thu được là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 9:

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế PVC xuất phát từ các chất vô cơ: CaO, HCl, H2O, C.

Xem đáp án

Phương trình hóa học:

CaO + 3C 2000oC CaC2 + CO

CaCl2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

CH≡CH + HCl 150-200oC, HgCl2 CH2=CH-Cl

nCH2=CH-Cl to, xt, p  (CH2-CHCl)n


Câu 10:

Hỗn hợp khí A chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11 g hỗn hợp A, thu được 12,6 g H2O. Mặt khác, nếu dẫn 11,2 lít A (đktc) qua nước brom (lấy dư) thì khối lượng brom nguyên chất phản ứng tối đa là 100 g.

Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.

Xem đáp án

Giả sử trong 11 gam hỗn hợp A có x mol CH4, y mol C2H2 và z mol C3H6:

16x + 26y + 42z = 11 (1)

Khi đốt cháy 11 g A :

CH4       +       2O2       →       CO2       +       2H2O

x mol                                                       2x mol

2C2H2       +       5O2       →       4CO2       +       2H2O

y mol                                                      y mol

2C3H6       +       9O2       →       6CO2       +       6H2O

z mol                                                       3z mol

Số mol H2O:

2x + y + 3z = 0,7 (mol) (2)

Số mol A được dẫn qua nước brom là: 11,222,4=0,5 mol

Số mol Br2 đã dự phản ứng: 100160=0,625 mol

Nếu dẫn 11 g A đi qua nước brom :

CH4 không phản ứng

x mol

C2H2       +       2Br2       →       C2H2Br4

y mol                                      2y mol

C3H6       +       Br2       →       C3H6Br2

z mol                                       z mol

Như vậy: (x + y + z) mol A tác dụng với (2y + z) mol Br2, 0,500 mol A tác dụng với 0,625 mol Br2

x+y+z0,5=2y+z0,6255x+z=3y

Giải hệ phương trình, tìm được x = 0,1; y = 0,2; z = 0,1

Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A:

  Theo khối lượng Theo thể tích
CH4 0,1.1611.100%=14,5% 0,10,4.100%=25%
C2H2 0,2.2611.100%=47,3% 0,20,4.100%=50%
C3H6 0,1.4211.100%=38,2% 0,10,4.100%=25%

Câu 11:

Một bình kín dung tích 8,4 lít có chứa 4,96 g O2 và 1,3 gam hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Nhiệt độ trong bình t1 = 0oC và áp suất trong bình p1 = 0,5 atm.

Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là t2 = 136,5oC và áp suất là p2 atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng đi qua bình thứ nhất đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH (có dư) thì khối lượng bình thứ hai tăng 4,18 g.

1. Tính p2, biết rằng thể tích bình không đổi.

2. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A nếu biết thêm rằng trong hỗn hợp đó có một chất là anken và một chất là ankin.

Xem đáp án

1. CxHy+(x+y4)O2xCO2+y2H2OCx'Hy'+(x'+y'4)O2x'CO2+y'2H2O

H2SO4 + nH2O → H2SO4.nH2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Số mol CO2 là: 4,1844=0,095 mol

Khối lượng C trong hỗn hợp A là: 0,095.12 = 1,14 (g).

Khối lượng H trong hỗn hợp A là: 1,3 - 1,14 = 0,16 (g).

Số mol H2O sau phản ứng là: 0,162=0,08 mol

Để tạo ra 0,095 mol CO2 cần 0,095 mol O2;

Để tạo ra 0,08 mol H2O cần 0,04 (mol) O2.

Số mol O2 đã tham gia phản ứng là: 0,095 + 0,04 = 0,135 (mol).

Số mol O2 ban đầu là: 4,9632=0155 mol

Số mol O2 còn dư là: 0,155 - 0,135 = 0,02 (mol).

Số mol 3 chất trong bình sau phản ứng:

0,095 + 0,08 + 0,02 = 0,195 (mol).

Nếu ở đktc thì Vo = 0,195.22,4 = 4,37 (lít).

Thực tế V2 = 8,4 lít

p2V2T2=poVoTop2=poVoTo.T2V2=1.4,37273.(273+136,5)8,4=0,78 atm

2. Đổi thể tích hỗn hợp khí trước phản ứng về đktc:

p1V1=poVo'Vo'=p1V1po=0,5.8,41=4,2 l

Số mol khí trước phản ứng: 4,222,4=0,1875 mol

Số mol 2 hiđrocacbon: 0,1875 - 0,155 = 0,0325 (mol).

Đặt lượng CnH2n là a mol, lượng CmH2m-2 là b mol, ta có a + b = 0,0325.

CnH2n+3n2O2nCO2+nH2Oa            1,5na      naCmH2m-2+3n-12O2mCO2+(m-1)H2Ob            (1,5m-0,5)b     mb

Số mol O2: l,5na + (l,5m - 0,5)b = 0,135 (2)

Số mol CO2: na + mb = 0,095 (3)

Từ (2) và (3), tìm được b = 0,015 ⇒ a = 0,0175

Thay các giá trị của a và b vào (3), ta có :

1,75.10−2n + 1,5.10−2m = 9,5.10−2

7n + 6m = 38

Nếu n = 2 thì m=38-2.76=4

Nếu n = 3 thì m=38-3.76=2,83 (loi)

Nếu n > 3 thì m < 2 (loại).

% về thể tích của C2H4: 1,75.10-23,25.10-2.100%=53,8%

% về thể tích của C4H6 là 46,2%


Câu 12:

Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các hiđrocacbon sau :

1. axetilen và metan;

2. axetilen và etilen;

3. axetilen, etilen và metan;

4. but-1-in và but-2-in.

Xem đáp án

1. Dùng phản ứng với nước brom.

2. Dùng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac.

3. Dùng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac sau đó dùng phản ứng với nước brom.

4. Dùng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac.


Câu 13:

Cho biết phương pháp làm sạch chất khí:

1. metan lẫn tạp chất là axetilen và etilen ;

2. etilen lẫn tạp chất là axetilen.

Xem đáp án

1. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước brom (lấy dư). Sau đó dẫn metan đi qua H2SO4 đặc để làm khô.

2. Dẫn hỗn hợp khí đi qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac. Sau đó dẫn etilen đi qua H2SO4 đặc để làm khô.


Bắt đầu thi ngay