35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 2)
-
7309 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Khi điểm ta xét gần dây hơn 2 lần và cường độ dòng điện tăng 2 lần thì độ lớn cảm ứng từ
=> Chọn đáp án B
Câu 2:
Sóng cơ truyền được trong môi trường Rắn, lỏng và khí
=> Chọn đáp án C
Câu 3:
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc vào một tấm kẽm (Biết giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 µm). Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng
Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là:
=> Chọn đáp án B
Câu 4:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì dòng điện trong mạch . Khi thì
Câu 5:
Trong thí nghiệm với khe Y–âng nếu thay không khí bằng nước có chiết suất n = 4/3, thì hệ vân giao thoa trên màn sẽ thay đổi thế nào?
Từ không khí vào nước bước song giảm n lần -> khoảng vân giảm
=> Chọn đáp án D
Câu 6:
Vận tốc của vật dao động điều hòa:
=> Chọn đáp án C
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức
Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín được xác định bằng biểu thức
=> Chọn đáp án C
Câu 11:
Tia β không có bản chất là sóng điện từ
=> Chọn đáp án D
Câu 12:
Máy quang phổ lăng kính gồm các bộ phận chính là
Máy quang phổ có ba bộ phận chính:
- Ống chuẩn trực là bộ phận tạo ra chùm sáng song song.
- Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm tia song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
- Buồng ảnh dùng để quan sát hay chụp ảnh quang phổ.Câu 13:
Câu 14:
Câu 15:
Một con lắc đơn có độ dài thì dao động điều hòa với chu kì T. Hỏi cũng tại nơi đó nếu tăng gấp đôi chiều dài dây treo và giảm khối lượng của vật đi một nửa thì chu kì sẽ thay đổi như thế nào?
(Chu kì không phụ thuộc vào khối lượng vật nặng)
=> Chọn đáp án C
Câu 16:
Khi nói về sóng điện từ phát biểu nào sau đây là đúng?
Tốc độ truyền sóng điện từ phụ thuộc vào môi trường. , trong chân không n= 1 nên sóng điện từ truyền chân không với tốc độ .
=> Chọn đáp án C
Câu 17:
Hạt tải điện trong kim loại là
Câu 18:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0coswt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Nếu điện dung của tụ điện không đổi thì dung kháng của tụ
Dung kháng của tụ điện → dung kháng của tụ điện nhỏ, khi tần số của dòng điện lớn.
=> Chọn đáp án D
Câu 19:
Câu 20:
Gọi mp, mn, mx lần lượt là khối lượng của proton, nơtron và hạt nhân . Năng lượng liên kết của một hạt nhân được xác định bởi công thức:
Năng lượng liên kết của hạt nhân X được xác định bởi biểu thức
=> Chọn đáp án D
Câu 22:
Pin quang điện hiện nay được chế tạo dựa trên hiện tượng quang điện trong.
=> Chọn đáp án A
Câu 23:
Một vật dao động điều hòa với phương trình . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ly độ x của vật theo thời gian t. Xác định giá trị ban đầu của tọa độ x = x0 khi t= 0.
Dễ thấy T =12 ô = =>ω = π rad/s.
Thời gian mỗi ô: .Biên độ A= 10 cm.
Góc quét trong 5 ô đầu ( t =5/6 s vật ở VTCB):
.
Dùng VTLG => j= π/6+π/2= 2π/3.
Lúc t = 0:.Câu 24:
Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ly độ x của vật m theo thời gian t. Tần số dao động của con lắc lò xo có giá trị là
Mỗi ô có khoảng thời gian là 1/3 s
Từ đồ thị ta có 3 ô (từ ô thứ 2 đến ô thứ 5 có 5T/4 =1 s):
=> Chọn đáp án B
Câu 25:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,1 mH. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do, điện áp cục đại giữa hai bản tụ là 10 V, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 1mA. Mạch dao động cộng hưởng được với sóng điện từ có bước sóng là
=> Chọn đáp án B
Câu 26:
Câu 27:
=> Chọn đáp án B
Câu 28:
Câu 29:
cm
Câu 30:
Câu 31:
Câu 32:
Bán kính quỹ đạo tỉ lệ với bình phương của số quỹ đạo.
Ở mức năng lượng K; L; M, N, O, P thì có n tương ứng là: 1; 2; 3; 4; 5; 6.
Công thức tính bán kính của của các quỹ đạo tương ứng:
Bán kính tăng 4 lần chỉ có: và
Vậy có 2 khả năng kích thích electron tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần.
=> Chọn đáp án B
Câu 33:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là
Cường độ dòng điện đi qua R2 là I3= 0,6A
Hiệu điện thế hai đầu R3 là
Hiệu điện thế hai đầu R2 là Cường độ dòng điện qua R2 là
=>Cường độ dòng điện qua mạch là
Ta cóCâu 34:
Một con lắc đơn dài l = 20 cm treo Tại một điểm cố định. Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 rad về phía bên phải, rồi truyền cho con lắc một vận tốc bằng 14 cm/s theo phương vuông góc với dây về vị trí cân bằng. Chọn gốc toạ độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng từ vị trí cân bằng sang phía bên phải, gốc thời gian là lúc truyền vận tốc. Cho gia tốc trọng trường g = 9.8 m/s2, bỏ qua ma sát, phương trình dao động đối với li độ dài của con lắc là
Giải: tìm S0:
Áp dụng hệ thức độc lập thời gian:
s = = 0,1.20cm = 2cm
cm
Tìm pha ban đầu : khi t = 0 s = 2cm = ; v < 0
Vậy (cm).
=> Chọn đáp án A
Câu 35:
Theo đồ thị ta chuẩn hóa mỗi ô 1 N
Độ lớn lực đàn hồi: cực đại 7 = k
Tại vị trí cân bằng ( x = 0) 1 = k
Ta được
=> Chọn đáp án D
Câu 36:
Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm L không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C thì mạch dao động với tần số 30MHz, khi C = C1 + C2 thì mạch dao động với tần số 24MHz, khi thì mạch dao động với tần số là
Thay số vào ta tính được tần số khi C = 4C2 là f = 20MHz
Câu 37:
Sử dụng công thức về vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa khe Yang
Vị trí vân sáng thỏa mãn điều kiện: xs = ki
Mà
và
Thay số vào ta có:
Ta sử dụng phương pháp thử các giá trị của k vào, vì k nguyên, ta lần lượt thay các giá trị k2 và tìm k1, sao cho k1 ≠ k2.
Ta có bảng:
k2 |
Giá trị k1 |
k1 |
Giá trị tm |
1 |
0,7 < k1 <1,3 |
1 |
ktm |
2 |
1,4 < k1 < 2,6 |
2 |
ktm |
3 |
2,1 < k1 < 3,9 |
3 |
ktm |
4 |
2,8 < k1 < 5,2 |
3,4,5 |
3,5 |
5 |
3,5 < k1 < 6,5 |
4,5,6 |
4,6 |
Với k2 = 4; k1 = 3 thì λ2 = 435nm ; k1 = 5 thì λ2 = 725nm
Với k2 = 5; k1 = 4 thì λ2 = 464nm; k1 = 6 thì λ2 = 696nm
Vậy chon giá trị λ2 = 725nm.
=> Chọn đáp án C
Câu 38:
Trên sợi dây OQ căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm t1 ( đường 1) t2 = t1 + T/6 ( đường 2) và P là một phần tử trên dây. Tỉ số tốc độ dao động cực đại của phần tử P xấp xỉ bằng
Câu 39:
Đặt một điện áp V (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ. Biết . Điều chỉnh C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại thì hệ số công suất trong mạch là ; điều chỉnh C = C2 để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB đạt giá trị cực đại thì hệ số công suất trong mạch là cosφ2. Khi C = C3 thì hệ số công suất của mạch là cosφ3 = cosφ1cosφ2 và cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch; khi đó tỉ số giữa dung kháng của tụ điện và điện trở thuần gần nhất với giá trị nào sau đây
Ta chuẩn hóa R = 1 →
+ Khi C = C1, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là cực đại, khi đó ta có :
→
+ Khi C = C2 thì (UAM + UMB)max → UAM = UMB ↔→ ZC = 2.
→ Hệ số công suất của mạch lúc này :
+ Khi C = C3 thì dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp → ZC > ZL mạch đang có tính dung kháng
→ ZC = 2,37.
=> Chọn đáp án D
Câu 40:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 200 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 40W. Giá trị của f bằng
Ta có công suất của đoạn mạch
Thay số vào ta được
Vậy tần số của điện áp đặt vào đoạn mạch là