35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 11)
-
7279 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công của lực điện trường làm điện tích dịch chuyển dọc theo đường sức
với d là quảng đường dịch chuyển
=> Đáp án C
Câu 2:
=> Đáp án D
Câu 3:
Để phân biệt sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào phương dao động của các phần tử và phương truyền sóng.
=> Đáp án D
Câu 4:
Quỹ đạo dừng L ứng với n = 2. Bán kính quỹ đạo:
Vận tốc của êlectron trên quỹ đạo L:
à Chọn C.
Câu 5:
Dung kháng của tụ điện .
Dung kháng của tụ điện nhỏ khi tần số của dòng điện lớn.
=> Đáp án DCâu 7:
Vân tối nhỏ nhất
=> Đáp án DCâu 8:
Trong hiện tượng quang dẫn, electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn, các electron dẫn này cùng với các lỗ trống di chuyển bên trong khối chất bán dẫn và cùng tham gia vào quá trình dẫn điện. Đèn ống được chế tạo dựa trên hiện tượng quang – phát quang chứ không phải hiện tượng quang dẫn.
=> Đáp án CCâu 9:
Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hay chất khí có áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra
=> Đáp án BCâu 10:
Diot bán dẫn có tác dụng chỉnh lưu dòng điện.
=> Đáp án A
Câu 11:
Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là
=> Đáp án A
Câu 12:
=> Đáp án B
Câu 13:
+ Đơn vị đo của cường độ dòng điện là: ampe (A)
+ Đơn vị đo của suất điện động là: Vôn ( V)
+ Đơn vị đo của điện lượng là: cu lông ( C)
=> Đáp án BCâu 14:
Cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch => mạch chỉ chứa điện trở.
=> Đáp án A
Câu 15:
Khi có sóng dừng trên sợi dây thì khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là nửa bước sóng.
=> Đáp án A
Câu 16:
Câu 17:
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý gắn liền với tần số của âm
=> Đáp án B
Câu 18:
Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ; u và i là điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là
Luôn có với , biến đổi
=> Đáp án DCâu 19:
Biểu diễn về cos: , vậy ta thấy rằng hai dao động này ngược pha nhau.
=> Đáp án B
Câu 20:
Nguồn phát của quang phổ vạch thường là chất khí hoặc hơi ở áp suất thấp. Do đó chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp sẽ thu được các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
=> Đáp án A
Câu 22:
Đại lượng f được gọi là tần số của dòng điện
=> Đáp án B
Câu 23:
=> Đáp án B
Câu 24:
=> Đáp án C
Câu 25:
Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số bằng
Ta có:
=> Đáp án C
Câu 26:
Dễ thấy T =6 ô = =>ω =10 π rad/s.
Biên độ gia tốc amax = cm/s2.
Góc quét trong 1 ô đầu (t =T/6=1/30 s vật ở biên dương):
. Dùng VTLG => j= -π/3.
Lúc t =0: m/s2.
=> Đáp án ACâu 27:
Giới hạn quang điện của kim loại . Công thoát electron của natri là
Công thoát của kim loại:
=> Đáp án D
Câu 28:
Ta có: t = 8 tuần = 56 ngày = 7.T → sau thời gian t thì khối lượng chất phóng xạ còn lại là: .
=> Đáp án ACâu 29:
Ta có:
=> Đáp án BCâu 30:
Áp dụng công thức tính tần số của dòng điện do máy phát điện phát ra là
=> Đáp án C
Câu 31:
Vận tốc cực đại của vật:
Áp dụng công thức độc lập ta có:
Câu 32:
Khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp trên đường thẳng nối hai tâm dao động là .
=> Tốc độ truyền sóng
=> Đáp án ACâu 33:
A2MAX khi tức là dao động 1 ngược pha với dao động tổng hợp
Lúc đó dao động 2 phải cùng pha với dao động tổng hợp
=> Đáp án BCâu 34:
Ta có
Khi mắc R, L, C nối tiếp thì
=> Đáp án C
Câu 35:
=> Đáp án C
Câu 36:
Động năng tăng lên 4 lần
Kết hợp
Mà ta có:
=> Đáp án C
Câu 37:
+ Phương trình điện áp truyền tải trong hai trường hợp:
với ΔU là độ sụt áp trên đường dây và Utt là điện áp nơi tiêu thụ.
+ Công suất hao hí trên dây → hao phía giảm 100 lần → I2 = 0,1I1 →
+ Kết hợp với giả thuyết ΔU1 = 0,05U1 → ΔU2 = 0,0005U1.
→ Thay vào hệ phương trình trên:
→ → .
=> Đáp án A
Câu 38:
=> Đáp án B
Câu 39:
Con lắc lò xo dao động điều hòa, hình bên là một phần đường cong biểu diễn sự phụ thuộc công suất tức thời của lực kéo về theo li độ. Nếu x1 = 3 cm; x2 = 4cm thì x3 gần với giá trị nào nhất sau đây ?
Vì Pmax tại vị trí x2 =
=> Đáp án A
Câu 40:
Ta có:
Từ vị trí 1 về 2 là T/8 nên u0 = với
M cách nút MM’ = 24 cm
24,657cm
=> Đáp án D