35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
7517 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D
Câu 2:
Đáp án B.
Câu 3:
Dòng điện có dạng chạy qua cuộn dây có điện trở thuần và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là:
Đáp án A.
Ta có:Câu 4:
Đặt điện áp u = U0cos(ωt + 0,25π) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + φi) . Giá trị của φi bằng
Đáp án A.
Mạch chỉ chứa tụ thì i sớm pha u một góc 0,5π → φi = 0,25π + 0,5π = 0,75π.
Câu 5:
Đáp án B.
Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từCâu 6:
Chiết suất của không khí là 1
Chiết suất của nước là n>1
Khi đi từ không khí sang nước thì
Theo định luật khúc xạ ánh sáng :
Câu 7:
Đáp án D.
Công thức liên hệ giữa cường độ dòng điện cực đại I0 và điện tích cực đại q0 trên bản tụ là : I0 = ωq0.Câu 8:
Đáp án C.
Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.Câu 9:
Câu 10:
Đáp án A
Suất điện động của nguồn:
Điện trở trong của nguồn:
Cường độ dòng điện đi qua R là
Câu 11:
Đáp án B
Tốc độ lớn nhất của chất điểm trong quá trình dao động vmax = ωA = 6π cm/s.
Câu 12:
Câu 13:
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính (Đúng).
Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sác khác nhau thì khác nhau (đúng). Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của môi trường đối với từng ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.
Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc, trong đó có 7 màu cơ bản. ( D sai)Câu 14:
Đáp án B.
Cơ thể người (thường có nhiệt độ 37oC) phát ra tia hồng ngoại
Câu 16:
Đáp án A.
Tính bến vững của hạt nhân do năng lượng liên kết riêng quyết định:
Để dễ so sánh, ta chuẩn hóa AY = 1 →
Hạt nhân Z có năng lượng liên kết nhỏ nhất nhưng số khối lại lớn nhất nên kém bền vững nhất, hạt nhân Y có năng lượng liên kết lớn nhất lại có số khối nhỏ nhất nên bền vững nhất
Vậy thứ tự đúng là Y, X và ZCâu 17:
Đáp án A.
Câu 18:
Chọn phát biểu đúng. Một ống dây có độ tự cảm L; ống thứ hai có số vòng dây tăng gấp đôi và diện tích mỗi vòng dây giảm một nửa so với ống thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ hai là
Đáp án B.
Độ tự cảm của ống dây .
Với N' = 2N và S' = 0,5S → L' = 2LCâu 19:
Đáp án A
Trong hiện tượng cộng hưởng thì biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại.
Câu 20:
Đáp án D.
Trong mạch dao động LC thì :
Câu 21:
Đáp án A.
Câu 22:
Đáp án D.
Từ đồ thị, ta có
Dễ thấy: OO’= 10 cm
Phương trình dao động của vật A và ảnh A’
Khoảng cách giữa A và A’ thì cm
Biểu diễn các vị trí tương ứng lên đường tròn và tách
Câu 23:
+ Để M là cực tiểu và gần trung trực của của AB nhất thì M phải nằm trên cực tiểu ứng với k = 0,5. → d2 – d1 = 0,5λ = 1 cm. Từ hình vẽ, ta có: → → Giải phương trình trên ta thu được x = 3,44 cm. |
Câu 24:
Sóng dừng xuất hiện trên dây có hai đầu cố định gồm 5 nút sóng → k=4 bó.
+ M và N nằm đối xứng với nhau qua một nút sóng, do vậy chúng dao động ngược pha nhau
→ Với hai dao động ngược pha, ta luôn có tỉ số :
→ cm/s.
Câu 25:
Thay đổi L để điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch UR = U = 100 V → mạch xảy ra cộng hưởng → Z = R = 100 Ω và i cùng pha với u.
→ A.
Câu 26:
Đáp án C.
Kẻ .
Từ hệ thức:
Cách 1:
Các điểm dao động cùng pha với O cách O một số nguyên lần λ. Ta vẽ các vòng tròn tâm O bán kính d bằng một số nguyên lần λ. Để các vòng tròn này cắt AB thì bán kính bắt đầu từ d = 10λ, 11λ, 12λ, 13λ, 14λ, 15λ, 16λ.
Các đường tròn bán kính d = 10λ, 11λ, 12λ cắt đoạn AB tại 2 điểm còn các đường tròn bán kính 13λ, 14λ, 15λ và 16λ chỉ cắt đoạn AB tại 1 điểm. Nên tổng số điểm dao động cùng pha với O trên AB là 3.2 + 4 = 10 điểm => Chọn C
Cách 2:
Các điểm dao động cùng pha với O cách O một khoảng d = kλ
- Số điểm trên AH: : có 7 điểm
- Số điểm trên BH: : có 3 điểm
Tổng số điểm là 10 => Chọn C
Câu 27:
+ Ta có : → 5D = 3,5(D + 0,75) → D = 1,75 m.
( Vân tối lần 1 là 4,5 lần hai là 3,5)
→ Bước sóng dùng trong thí nghiệm
→ μm.
Câu 28:
Điện áp cuộn dây lệch so với điện áp hai đầu tụ điện → sớm pha hơn i một góc →
Câu 29:
Đáp án B.
+ Bán kính quỹ đạo M :
→
Câu 30:
Đáp án D.
Câu 31:
Đáp án D.
+ Ta có → . Ta chuẩn hóa rA = 1 → rB = 2.
Với M là trung điểm của AB → .
→ V/m.
Câu 32:
+ Ta có lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron tỉ lệ nghịch với n4 → lực tĩnh điện giảm thì bán kính quỹ đạo tăng lên 2 lần
+ Từ khoảng giá trị của bài toán
vậy →
Câu 33:
+ Biễu diễn vecto các điện áp (giả sử X có tính dung kháng).
+ Từ hình vẽ ta có lệch pha 300 so với → Áp dụng định lý hàm cos trong tam giác:
V.
+ Dễ thấy rằng với các giá trị U = 200 V, UX = 100 V và V.
→ vuông pha với từ đó ta tìm được X chậm pha hơn i một góc 300
→Câu 34:
Đáp án A.
Nguyên nhân gây ra nó là sự va chạm của các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng.Câu 35:
Từ hình vẽ ta thu được phương trình dao động của hai chất điểm
+ Phương trình lượng giác trên cho ta họ nghiệm
+ Thời điểm t1 ứng với sự gặp nhau lần đầu của hai chất điểm
+ Thời điểm t2 ứng với sự gặp nhau lần thứ 4 của hai chất điểm
Kết hợp với giả thuyết rad/s => T= 2s
Giải nhanh: Dễ thấy khoảng thời gian có 4 lần gặp nhau là 1,5T.
+ Khoảng cách giữa hai chất điểm Lúc t =0 : d= -5 cm
+ Hai vật cách nhau lần đầu tiên ứng với ( Xem vòng tròn lượng giác)
Trong 1 chu kì hai vật cách nhau với khoảng cách được 4 lần.
Trong 2020 lần (2020 = 505x4) trong 505 chu kì.
Lần thứ 2021 thêm , Lần thứ 2022 thêm
Do đó tổng thời gian để vật thõa mãn yêu cầu đề bài lần thứ 2021 sẽ là:
Câu 36:
Đáp án A.
Với mốc thế năng được chọn tại vị trí cân bằng của lò xo, trục Ox hướng lên → Ehd = mgx → đường thẳng ứng với đồ thị thế năng hấp dẫn.
Edh = 0,5k(Δl0 – x)2 → ứng với đường cong
+ Từ đồ thị, ta có: xmax = A = 5 cm; Edhmax = mgA ↔ 0,05 = m.10.0,05 → m = 0,1 kg.
Edhmax = 0,5k(Δl + A)2 ↔ 0,1125 = 0,5.k(0,025 + 0,05)2 → k = 40 N/m.
+ Khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng → x = Δl0 = 0,5A = 2,5 cm.
→ cm/s.
Câu 37:
+ Gọi x0 là tọa độ của điểm M và x là tọa độ của điểm N.
→ Mức cường độ âm tại N được xác định bởi biểu thức
+ Khi logx = 1 → x = 10 m ; khi logx = 2 → x = 100 m. Từ đồ thị, ta có:
→ → x0 = – 20,2 m.
→ a = 78 + 20log(100 + 20,2) = 119,6 dB.
→ Mức cường độ âm tại N khi x = 32 m là :
LN = 119,6 – 20log(32 + 20,2) = 85,25 dBCâu 38:
Đặt một điện áp V vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R = 125 Ω, cuộn dây và tụ điện có điện dung thay đổi được măc nối tiếp như hình vẽ. Điều chỉnh điện dung C của tụ, chọn r, L sao cho khi lần lượt mắc vôn kế lí tưởng vào các điểm A, M; M, N; N, B thì vôn kế lần lượt chỉ các gía trị UAM, UMN, UNB thỏa mãn biểu thức: 2UAM = 2UMN = UNB = U. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị gần nhất với giá trị nào?
+ Điện dụng của mạch khi điện áp hiệu dụng trên tụ điện là cực đại
Ω → C ≈ 5,3 μF.
Câu 39:
Dễ thấy đồ thị nằm ngang không đổi là: .
Tại R= 0: Và .
Tại giao điểm URC và UL: R= R0:
(2)
Khi R = R0, thì hệ số công suất của đoạn mạch AB:
Câu 40:
Từ đồ thị ta có
(trên đồ thị dịch chuyển trục Ot lên 1 ô dễ thấy đối xứng)
Từ đồ thị ta có 3 ô (từ ô thứ 2 đến ô thứ 5 có 5T/4 =0,3s):
Lúc t = 0,5 s (tại đáy của đồ thị) thì vật qua vị trí biên trên, lò xo bị nén cực đại xuất hiện lực đàn hồi đẩy vật xuống (chiều dương hướng lên) nên pha dao động của x là
Khi t = 0,15 s thì góc quét sau thời gian: 0,5- 0,15 = 0,35 s là :
=> pha dao động tại thời điểm t = 0,15 s là:
Vậy