35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 8)
-
7286 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C
Từ thông qua một khung dây kín: .
Trong đó: N là số vòng dây của khung.
B là cảm ứng từ (T).
S là diện tích mặt phẳng khung dây (m2).
là góc hợp vecto cảm ứng từ và vecto pháp tuyến mặt phẳng khung dây.
→ Từ thông không phụ thuộc điện trở khung dây dẫnCâu 2:
Đáp án B
Hạt Po nhiều hơn Co số proton là: 84 – 27 = 57.
Hạt Po nhiều hơn Co số notron là: (210 – 84) – (60 – 27) = 93.
Câu 3:
Đáp án D
Trong chân không, các bức xạ được xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần (tần số, năng lượng tăng dần) là: tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn - ghen.Câu 4:
Đáp án D
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto luôn nhỏ hơn tốc độ quay của từCâu 5:
+ Khi điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch RC đạt giá trị cực đại:
+ Khi thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ đạt giá trị cực đại:
+ Ta có: .
Để đơn giản cho việc tính toán ta đặt .
Câu 6:
Đáp án D
Chu kì dao động của vật là: .
Câu 7:
Đáp án B
Tần số dao động cưỡng bức luôn bằng tần số ngoại lực cưỡng bức → B saiCâu 8:
Đáp án D
Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng phương, cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian.Câu 9:
Đáp án B
Áp dụng công thức tính khoảng vân trong hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng bằng khe I-âng: .
Tăng khi tăng khoảng cách giữa màn quan sát và màn chứa 2 khe (D tăng)
→ A sai, D sai.
Giảm khi tăng khoảng cách 2 khe ( a tăng) → B đúng, C sai.
Câu 10:
Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều
Đáp án D
Áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực từ tác dụng lên một đoạn dây mang dòng điện: Đặt bàn tay trái sao cho lòng bàn tay hứng các đường sức từ, chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều lực từ → Lực từ trong trường hợp này nằm ngang hướng từ phải qua trái.Câu 11:
Đáp án A
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.
Câu 12:
Đáp án C
Khi chiếu từ không khí (chiết suất nhỏ) tới nới nước (chiết suất lớn) không thể xảy ra phản xạ toàn phần
→ A, B sai
So với phương tia tới thì tia vàng bị lệch ít hơn so với tia lam (do chiết suất của nước với tia vàng nhỏ hơn chiết suất của nước với tia lam) → C đúng, D sai.Câu 13:
Đáp án B
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có mạch tách sóng.Câu 14:
Đáp án D
+ Dung kháng:
+ Công suất đoạn mạch: .
+ Tổng trở toàn mạch: .
Ta có:
Câu 15:
Đáp án C
Tại mọi thời điểm ta luôn có li độ dao động tổng hợp bằng tổng các li độ thành phần:
.
Câu 16:
Đáp án C
Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóngCâu 17:
Đáp án A
+ Dựa vào hình vẽ ta có: và
+ Do .
+ Tại thời điểm t1 li độ D sẽ ở biên dương. Sau khoảng thời gian , ứng với góc quét trên đường tròn
→ Li độ của D tại thời điểm t2 là:Câu 18:
Đáp án B
Điện áp máy biến áp lí tưởng tỉ lệ với số vòng dây nên ta có:
+ Ban đầu: (1).
+ Giảm n vòng dây ở cuộn thứ cấp: (2).
+ Tăng n vòng dây ở cuộn thứ cấp: (3).
Từ (2) và (3) ta có: .
+ Tăng 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp: (4)
Từ (1) và (4) ta có: .
Câu 19:
Đáp án B
+ Giao thoa 2 bức xạ: xét giữa vân sáng trung tâm và vân sáng trùng nhau đầu tiên của hai bức xạ có 6 vân đỏ → vị trí trùng đầu tiên ứng với vân sáng bậc 7 của .
→ ta có: .
+ Giao thoa 3 bức xạ: : Xét giữa vân sáng trung tâm O và vân sáng trùng nhau đầu tiên của 3 bức xạ M ta có:
→ Vị trí vân sáng trùng nhau của 3 bức xạ ứng với .
+ Số vân sáng trùng của 2 bức xạ trong khoảng giữa O và M → có 1 vân
+ Số vân sáng trùng của 2 bức xạ trong khoảng giữa O và M
→ có 6 vân
→ Số vân có màu đỏ (đơn sắc đỏ) trong đoạn OMCâu 20:
Đáp án D
+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có: .
→ Từ hình vẽ ta có:
(1)
+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần
(2).
Từ (1) và (2) ta có hệ:Câu 21:
Dùng thuyết lượng từ ánh sáng không giải thích được
Đáp án C
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được hiện tượng giao thoa ánh sáng. Để giải thích được hiện tượng giao thoa ánh sáng phải dùng thuyết sóng ánh sáng.
Câu 22:
Đáp án D
+ Do .
+ Gọi vị trí điểm M trên màn là vị trí có 5 bức xạ cho vân sáng ta có:
Để có 5 giá trị nguyên liên tiếp của k thỏa mãn ta có: .
Để M là vị trí gần vân trung tâm nhất thì M phải thỏa mãn:
Câu 23:
Đáp án A
Tổng trở đoạn mạch xoay chiều RC là:
Câu 24:
Đáp án B
+ Sử dụng phương pháp số phức ta có: .
+ Mặt khác .
Câu 25:
Đáp án C
+ Đổi 2 phương trình về cùng dạng
+ Hai biên độ thành phần có biên độ xác định, để biên độ dao động tổng hợp có giá trị lớn nhất thì hai dao động thành phần cùng pha với nhau .Câu 26:
Đáp án A
Sử dụng đường tròn ta biểu diễn được M1 và M2 lần lượt là vị trí chất điểm chuyển động tròn đều tương ứng với 2 trạng thái đầu và cuối.
Góc quét từ
+ Khoảng thời gian: .
+ Quãng đường vật đi được là: .
→ Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian trên là: .
Câu 27:
Đáp án A
Để điểm M nằm trên đoạn BC thỏa mãn khi A lên cực đại thì M qua vị trí cân bằng
→ M và A vuông pha với nhau.
+ .
+ Gọi d là khoảng cách từ M đến A. Do M thuộc BC nên ta có
+
→ Có 3 giá trị k thỏa mãn.
Câu 28:
Đáp án B
Cảm kháng cuộn dây được xác định bằng công thức: .
Câu 29:
Đáp án D
+ Lực tĩnh điện
+ Lực tĩnh điện khi e ở quỹ đạo K (n = 1) là F.
Nên ta có:
+ Lực tĩnh điện khi e ở quỹ đạo N (n = 4) là .
+ Lực tĩnh điện khi e ở quỹ đạo L (n = 2) là: .
Khi e chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì lực tương tác tĩnh điện đã tăng thêm:
Câu 30:
Đáp án A
Kim loại dẫn điện tốt do mật độ các electron tự do trong kim loại lớn (hạt tải điện trong kim lọại là các electron tự do).
Câu 31:
Đáp án B
Năng lượng của photon là: .
Câu 32:
Đáp án D
Sóng cơ không truyền được trong chân không còn sóng điện từ thì truyền được trong chân không.
Câu 33:
Đáp án C
Trong đoạn mạch xoay chỉ có cuộn cảm thuần, điện áp hai đầu mạch nhanh pha hơn cường độ dòng điện góc .Câu 34:
Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch có phương trình Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch đó có giá trị là
Câu 35:
Đáp án C
Độ lệch pha 2 dao động là: .
→ Hai dao động ngược pha với nhau.
Câu 36:
Đáp án B
+ Bước sóng .
+ Xét điểm I là giao điểm của d và AB ta có:
.
+ Các đường cực đại cắt d là các (H) có đỉnh nằm trong đoạn IO → k < 4,67.
→ Cực đại trên d gần A nhất là điểm M – giao của (H) cực đại k = 4 và d (hình vẽ).
+ Do M thuộc cực đại k = 4 nên ta có:
.
Câu 37:
Đáp án D
+ Vận tốc cực đại của phần tử môi trường bằng 3 lần tốc độ truyền sóng ta có:.
Câu 38:
Đáp án D
Trong hiện tượng sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là một nửa bước sóng.Câu 39:
Đáp án B
Bán kính ở hai quỹ đạo: .
Hiệu hai mức năng lượng:
Bước sóng nhỏ nhất nguyên tử H có thể phát ra khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng E4 về E1 (hiệu hai mức năng lượng lớn nhất)
Câu 40:
Đáp án C
Đây là bài toán hai vị trí thấu kính để cho ảnh rõ nét của 1 vật trên màn (khi vật và màn cố định) ta có hệ quả:
+ Do 2 vị trí thấu kính cách nhau 30cm nên (giả sử )
.
+ Mặt khác do vật và màn cách nhau 90cm
+ Áp dụng công thức thấu kính: .