Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 8)

  • 7286 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một khung dây dẫn đặt trong từ trường thì từ thông qua khung dây không phụ thuộc vào
Xem đáp án

Đáp án C

Từ thông qua một khung dây kín: Φ=NBScosα.

Trong đó:    Ÿ N là số vòng dây của khung.

                   Ÿ B là cảm ứng từ (T).

                   Ÿ S là diện tích mặt phẳng khung dây (m2).

                   Ÿ α là góc hợp vecto cảm ứng từ và vecto pháp tuyến mặt phẳng khung dây.

→ Từ thông không phụ thuộc điện trở khung dây dẫn

Câu 2:

So với hạt nhân 2760Co, hạt nhân 84210Po có nhiều hơn
Xem đáp án

Đáp án B

Ÿ Hạt Po nhiều hơn Co số proton là: 84 – 27 = 57.

Ÿ Hạt Po nhiều hơn Co số notron là: (210 – 84) – (60 – 27) = 93.


Câu 3:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là
Xem đáp án

Đáp án D

Trong chân không, các bức xạ được xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần (tần số, năng lượng tăng dần) là: tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn - ghen.

Câu 4:

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto
Xem đáp án

Đáp án D

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto luôn nhỏ hơn tốc độ quay của từ

Câu 7:

Chọn câu sai
Xem đáp án

Đáp án B

Tần số dao động cưỡng bức luôn bằng tần số ngoại lực cưỡng bức → B sai

Câu 8:

Hai nguồn kết hợp là hai nguồn phát sóng
Xem đáp án

Đáp án D

Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng phương, cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian.

Câu 9:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ
Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng công thức tính khoảng vân trong hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng bằng khe I-âng: i=λDa.

Ÿ Tăng khi tăng khoảng cách giữa màn quan sát và màn chứa 2 khe (D tăng)

A sai, D sai.

Ÿ Giảm khi tăng khoảng cách 2 khe ( a tăng)         → B đúng, C sai.


Câu 10:

Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều

Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường (ảnh 1)

 

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực từ tác dụng lên một đoạn dây mang dòng điện: Đặt bàn tay trái sao cho lòng bàn tay hứng các đường sức từ, chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều lực từ → Lực từ trong trường hợp này nằm ngang hướng từ phải qua trái.

Câu 11:

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì
Xem đáp án

Đáp án A

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.


Câu 12:

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
Xem đáp án

Đáp án C

Ÿ Khi chiếu từ không khí (chiết suất nhỏ) tới nới nước (chiết suất lớn) không thể xảy ra phản xạ toàn phần

A, B sai

Ÿ So với phương tia tới thì tia vàng bị lệch ít hơn so với tia lam (do chiết suất của nước với tia vàng nhỏ hơn chiết suất của nước với tia lam) → C đúng, D sai.

Câu 13:

Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có mạch
Xem đáp án

Đáp án B

Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có mạch tách sóng.

Câu 15:

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, vuông pha nhau. Tại thời điểm, hai dao động có li độ lần lượt bằng 3 cm và 4 cm thì dao động tổng hợp của hai dao động trên có li độ bằng
Xem đáp án

Đáp án C

Tại mọi thời điểm ta luôn có li độ dao động tổng hợp bằng tổng các li độ thành phần:

          x=x1+x2x=3+4=7cm.


Câu 16:

Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất môi trường nơi sóng truyền qua
Xem đáp án

Đáp án C

Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng

Câu 17:

Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây từ C đến B với chu kỳ T = 2s, biên độ không đổi. Ở thời điểm t0, ly độ các phần tử tại B và C tương ứng là -20 mm và +20 mm; các phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t1, li độ các phần tử tại B và C cùng là +8 mm. Tại thời điểm t2 = t1 + 0,4 s li độ của phần tử D có li độ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án A

Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây từ C đến B với chu kỳ T= 2s (ảnh 1)

+ Dựa vào hình vẽ ta có: sinΔφ2=20A và cosΔφ2=8A

+ Do sin2Δφ2+cos2Δφ2=120A2+8A2=1A=429mm.

+ Tại thời điểm t1 li độ D sẽ ở biên dương. Sau khoảng thời gian 0,4=T5, ứng với góc quét Δφ=2π5 trên đường tròn

→ Li độ của D tại thời điểm t2 là: uD2=429cos2π5=6,66cm

Câu 18:

Đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đo là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn dây này là 
Xem đáp án

Đáp án B

Điện áp máy biến áp lí tưởng tỉ lệ với số vòng dây nên ta có:

+ Ban đầu: U1100=N1N2 (1).

+ Giảm n vòng dây ở cuộn thứ cấp: U1U=N1N2n (2).

+ Tăng n vòng dây ở cuộn thứ cấp: U12U=N1N2+n (3).

Từ (2) và (3) ta có: 2UU=N2+nN2nN2+nN2n=2N2=3n.

+ Tăng 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp: U1U'2=N1N2+3n (4)

Từ (1) và (4) ta có: U'2100=N2+3nN2N2=3nU'2100=6n3nU'2=200V.


Câu 19:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ λ1 = 0,56 µm và λ2 với 0,65 µm < λ2 < 0,75 µm, thì trong khoảng giữa hai vật sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ λ2. Lần thứ 2 ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ λ1, λ2 và λ3, với λ3 = 2/3 λ2. Khi đó trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm có bao nhiêu vân sáng màu đỏ?
Xem đáp án

Đáp án B

+ Giao thoa 2 bức xạ: xét giữa vân sáng trung tâm và vân sáng trùng nhau đầu tiên của hai bức xạ có 6 vân đỏ → vị trí trùng đầu tiên ứng với vân sáng bậc 7 của λ2.

→ ta có: k1λ1=7λ2k1.0,56=7λ20,65λ20,758,125k19,375k1=9λ2=0,72μm.

+ Giao thoa 3 bức xạ: λ1=0,56μm; λ2=0,72μm; λ3=0,48μm: Xét giữa vân sáng trung tâm O và vân sáng trùng nhau đầu tiên của 3 bức xạ M ta có: k1λ1=k2λ2=k3λ3

k1k2=λ2λ1=97=1814; k3k2=λ2λ3=32=2114

→ Vị trí vân sáng trùng nhau của 3 bức xạ ứng với k1=18; k2=14; k3=21.

+ Số vân sáng trùng của 2 bức xạ λ1λ2 trong khoảng giữa O và M k1k2=97 → có 1 vân

+ Số vân sáng trùng của 2 bức xạ λ3; λ2 trong khoảng giữa O và M

k3k2=32=64=96=128=1510=1812 → có 6 vân

→ Số vân có màu đỏ (đơn sắc đỏ) trong đoạn OM

Câu 20:

Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân 714N đang đứng yên gây ra phản ứng:Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân N (ảnh 1) Hạt proton bay theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân: mα = 4,0015 u; mp = 1,0073 u;  mO17 = 16,9947 u. Biết 1 u = 931,5 MeV/c2. Điện năng của hạt nhân là
Xem đáp án

Đáp án D

Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân N (ảnh 2)

+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có: Pα=PP+PO.

→ Từ hình vẽ ta có: PO2=PP2+Pα2

2mOKO=2mPKP+2mαKα17KO=KP+4.7,7 (1)

+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần

Kα+mα+mNc2=KP+KO+mP+mOc2KP+KO=6,49 MeV (2).

Từ (1) và (2) ta có hệ: 17KOKP=30,8KP+KO=6,49KP=4,42 MeVKO=2,072 MeV

Câu 21:

Dùng thuyết lượng từ ánh sáng không giải thích được

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được hiện tượng giao thoa ánh sáng. Để giải thích được hiện tượng giao thoa ánh sáng phải dùng thuyết sóng ánh sáng.


Câu 22:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

+ Do 0,38λ0,760,38.21i0,76.210,76i1,52mm.

+ Gọi vị trí điểm M trên màn là vị trí có 5 bức xạ cho vân sáng ta có: xM1,52kxM0,76

Để có 5 giá trị nguyên liên tiếp của k thỏa mãn ta có: xM0,76xM1,524xM6,08mm.

Để M là vị trí gần vân trung tâm nhất thì M phải thỏa mãn:

xM=c.it c*c.0,766,08c8cmin=8xM=6,08mm


Câu 24:

Đặt điện áp xoay chiều u=1202cos100πt+π6V vào hai đầu cuộn dây không thuần cảm thì dòng điện trong mạch có biểu thức là i=2cos100πtπ12A. Điện trở thuần của cuộn dây là
Xem đáp án

Đáp án B

+ Sử dụng phương pháp số phức ta có: Z*=U*I*=1202π62π12=60+60i.

+ Mặt khác Z*=r+ZL.i60+60i=r+ZL.ir=60ΩZL=60Ω.


Câu 25:

Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x1=4sinπt+αcm và x2=43cosπtcm. Biên độ của dao động tổng hợp đạt giá trị lớn nhất khi
Xem đáp án

Đáp án C

+ Đổi 2 phương trình về cùng dạng x1=4sinπt+α=4cosπt+απ2

+ Hai biên độ thành phần có biên độ xác định, để biên độ dao động tổng hợp có giá trị lớn nhất thì hai dao động thành phần cùng pha với nhau απ2=0α=π2.

Câu 26:

Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 6 cm và chu kì 0,5 s. Trong khoảng thời gian ngắn nhất đi từ vị trí x = 6 cm đến vị trí x = -3 cm, vật có tốc độ trung bình
Xem đáp án

Đáp án A

Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 6 cm và chu kì  (ảnh 1)

Sử dụng đường tròn ta biểu diễn được M1 và M2 lần lượt là vị trí chất điểm chuyển động tròn đều tương ứng với 2 trạng thái đầu và cuối.

Góc quét từ

M1 đến M2 là: Δφ=2π3

+ Khoảng thời gian: Δt=Δφ2πT=T3=16s.

+ Quãng đường vật đi được là: S=6+3=9cm.

→ Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian trên là: v¯=SΔt=916=54 cm/s.


Câu 27:

Một sóng truyền thẳng từ nguồn điểm O tạo ra bước sóng bằng 10 cm. Xét 3 điểm A, B, C cùng phía so với O trên cùng phương truyền sóng lần lượt cách O 5 cm, 8 cm và 25 cm. Xác định trên đoạn BC những điểm mà khi A lên độ cao cực đại thì những điểm đó qua vị trí cân bằng
Xem đáp án

Đáp án A

Để điểm M nằm trên đoạn BC thỏa mãn khi A lên cực đại thì M qua vị trí cân bằng

→ M và A vuông pha với nhau.

+ AB=85=3cm, AC=255=20cm.

+ Gọi d là khoảng cách từ M đến A. Do M thuộc BC nên ta có 3d20

Δφ=2πdλ=π2+kπd=14+k2λ3d200,1k3,5k=1,2,3

→ Có 3 giá trị k thỏa mãn.


Câu 29:

Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K là F. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron tăng thêm
Xem đáp án

Đáp án D

+ Lực tĩnh điện Fn=ke2rn2=ke2n4r02Fn~1n4

+ Lực tĩnh điện khi e ở quỹ đạo K (n = 1) là F.

Nên ta có:

+ Lực tĩnh điện khi e ở quỹ đạo N (n = 4) là F4=F44.

+ Lực tĩnh điện khi e ở quỹ đạo L (n = 2) là: F2=F24.

Khi e chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì lực tương tác tĩnh điện đã tăng thêm: F24F44=15256F


Câu 30:

Kim loại dẫn điện tốt vì
Xem đáp án

Đáp án A

Kim loại dẫn điện tốt do mật độ các electron tự do trong kim loại lớn (hạt tải điện trong kim lọại là các electron tự do).


Câu 31:

Năng lượng photon của tia Rơn ghen có bước sóng 5.10-11 m là
Xem đáp án

Đáp án B

Năng lượng của photon là: ε=hcλ=6,625.1034.3.1085.1011=3,975.1015J.


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

Sóng cơ không truyền được trong chân không còn sóng điện từ thì truyền được trong chân không.


Câu 33:

Cho mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm. u là điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch, i là cường độ tức thời qua mạch. Chọn đáp án đúng.
Xem đáp án

Đáp án C

Trong đoạn mạch xoay chỉ có cuộn cảm thuần, điện áp hai đầu mạch nhanh pha hơn cường độ dòng điện góc π2.

Câu 35:

Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình x1=A1cosωt+π3 x2=A2cosωt2π3 là hai dao động
Xem đáp án

Đáp án C

Độ lệch pha 2 dao động là: Δφ=π32π3=π rad.

→ Hai dao động ngược pha với nhau.


Câu 36:

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau 20 cm dao động cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Xét trên đường thẳng d vuông góc với AB. Cách trung trực của AB là 7 cm, điểm dao động cực đại trên d gần A nhất cách A là
Xem đáp án

Đáp án B

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau (ảnh 1)

+ Bước sóng λ=vf=3cm.

+ Xét điểm I là giao điểm của d và AB ta có:

IA=107=3cm; IB=10+7=17cm.

kI=173λ=4,67

+ Các đường cực đại cắt d là các (H) có đỉnh nằm trong đoạn IO → k < 4,67.

→ Cực đại trên d gần A nhất là điểm M – giao của (H) cực đại k = 4 và d (hình vẽ).

+ Do M thuộc cực đại k = 4 nên ta có:

d2d1=4.3172+h232+h2=12h=4,81cmd1=AM=32+h2=5,67cm.


Câu 37:

Một sóng cơ học có biên độ A, bước sóng λ . Biết vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 3 lần tốc độ truyền sóng, biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

+ Vận tốc cực đại của phần tử môi trường bằng 3 lần tốc độ truyền sóng ta có:vmax=3vtsωA=3λf2πfA=3λfλ=2πA3.


Câu 38:

Chọn câu đúng. Khi sóng dừng xuất hiện trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng
Xem đáp án

Đáp án D

Trong hiện tượng sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là một nửa bước sóng.

Câu 39:

Mức năng lượng của nguyên tử hiđro có biểu thức En = -13,6/n2 (eV). Khi kích thích nguyên tử hiđro từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2,55eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử hiđro có thể phát ra là
Xem đáp án

Đáp án B

Ÿ Bán kính ở hai quỹ đạo: rnrm=n2r0m2r04=n2m2nm=2.

Ÿ Hiệu hai mức năng lượng:       EnEm=2,5513,6n213,6m2=2,55n=2m13,62m2+13,6m2=2,55m=2n=4

Ÿ Bước sóng nhỏ nhất nguyên tử H có thể phát ra khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng E4 về E1 (hiệu hai mức năng lượng lớn nhất)

hcλ=E4E16,625.1034.3.108λ=13,64213,612.1,6.1019λ=9,74.108m

Câu 40:

Trong giờ thực hành, để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ, một học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ AB và một màn ảnh. Đặt vật sáng song song với màn và cách màn ảnh một khoảng 90 cm. Dịch chuyển thấu kính dọc trục chính trong khoảng giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, hai vị trí này cách nhau một khoảng 30 cm. Giá trị của f là
Xem đáp án

Đáp án C

Đây là bài toán hai vị trí thấu kính để cho ảnh rõ nét của 1 vật trên màn (khi vật và màn cố định) ta có hệ quả: d1=d'2d2=d'1

+ Do 2 vị trí thấu kính cách nhau 30cm nên d2d1=30cm (giả sử d2>d1)

d'1d1=30cm.

+ Mặt khác do vật và màn cách nhau 90cm d'1+d1=90cmd'1=60cmd1=30cm

+ Áp dụng công thức thấu kính: 1f=1d1+1d'1f=20cm.


Bắt đầu thi ngay