35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 30)
-
7519 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Cách giải: Đề cho: u = Acos(40πt – πx),
Tần số sóng: .
Chọn CCâu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Câu 14:
Câu 15:
Cách giải: Vân sáng bậc 2 có vị trí là: x1 = 2i
Vân sáng bậc 5 nằm khác phía so với vân sáng trung tâm có vị trí là: x2 = -5i
Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 nằm khác phía so với vân sáng trung tâm là:
Câu 16:
Cách giải: Độ lớn suất điện động tự cảm trong ống dây là:
Chọn C
Câu 17:
Câu 18:
Cách giải: Cảm kháng của cuộn cảm là:
Chọn D
Câu 19:
Cách giải: Mức cường độ âm tại điểm A là:
Câu 20:
Cách giải: Chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc là: nđ < nc < nt
Chọn B
Câu 21:
Cách giải:
Chu kì: .
Tổng trở: .
Mà
=> ZC=0 ; Hoặc ZC= 100W => .Câu 22:
Cách giải: Từ phương trình sóng, ta thấy tần số góc của sóng là:
Chu kì sóng là:Câu 23:
Cách giải: Trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng → k = 2
Chiều dài dây là:Câu 24:
Một vật dao động điều hoà theo phương trình , trong đó t tính bằng s. Tốc độ cực đại của vật là
Cách giải: Tốc độ cực đại của vật là:
Chọn ACâu 25:
Câu 26:
Câu 27:
Cách giải: Động năng cực đại của con lắc lò xo là:
Chọn A
Câu 28:
Cách giải: Khoảng cách giữa hai điểm cực tiểu trên đường nối hai nguồn là:
Chọn CCâu 29:
Cách giải:
Năng lượng điện từ trong mạch là:
(A)
Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có:
Câu 30:
Cách giải:
Số dao động vật thực hiện được trong 2 phút là:
Tần số góc của dao động là:
Gia tốc cực đại của vật là:Câu 31:
Cách giải: Từ đồ thị ta thấy cường độ dòng điện cực đại trong mạch và chu kì của dòng điện là:
Tần số góc của dòng điện là:
Điện tích cực đại trên một bản tụ điện là:
Chọn CCâu 32:
Cách giải: Ta có tỉ số công suất:
Chọn B
Câu 33:
Cách giải: Điểm M là vân sáng bậc 3, ta có:
Chọn A
Câu 34:
Cách giải: Đàn phát ra họa âm bậc 2, ta có:
Tần số trên dây là:Câu 35:
Cách giải: Chọn hệ quy chiếu gắn với toa tàu
Khi toa tàu chuyển động, vật chịu tác dụng của lực quán tính có độ lớn là: Fqt = ma Vật đứng yên ở trạng thái cân bằng, ta có:
Ngay trước khi xe dừng lại, vật có vận tốc bằng 0 → vật ở vị trí biên
Biên độ dao động của vật là: A = ∆l
Chu kì của con lắc là:
Chọn CCâu 36:
Cách giải: Ban đầu tại M là vân sáng bậc 3, ta có:
Dịch chuyển màn lại gần hai khe → D giảm → khoảng vân i giảm → bậc của vân sáng tại M (k) tăng
Tọa độ điểm M là:
Trong quá trình dịch chuyển có 3 vân tối chạy qua M, tại M có vân tối thứ 5 (k = 5,5) chạy qua M không là vân tối, ta có:
Chọn A
Câu 37:
Cách giải 1: Điều chỉnh C để số chỉ vôn kế V1 đạt giá trị cực đại (URmax), khi đó trong mạch xảy ra cộng hưởng:
Số chỉ của vôn kế V2 là:
Chuẩn hóa:
Điều chỉnh C để số chỉ của V2 đạt cực đại, khi đó giá trị dung kháng:
Số chỉ của vôn kế V1 lúc này là:
Số chỉ của vôn kế V1 là 96 V .
Hướng dẫn giải 2: ( Dùng PP đại số )
=> Chọn D
Hướng dẫn giải 3: Dùng giản đồ vecto:
Và
Với: .
Ta có: .
Chọn D.
Hướng dẫn giải 4: Dùng chuẩn hóa
Câu 38:
Trên một sợi dây đàn hồi rất dài có một sóng ngang, hình sin truyền ngược trục Ox. Hình ảnh của một đoạn dây có hai điểm M và N tại hai thời điểm t1 và t2 như hình vẽ. Biết (T là chu kì sóng). Vận tốc dao động của N tại thời điểm t1 + 0,015 s có giá trị nào dưới đây?
Cách giải: Diễn tả đồ thị-Sự dịch chuyển của M và N
Dùng vòng tròn lượng giác:
; .
=>
Hay: .
Biên độ:
Theo đề ta có: .
Suy ra: T= 0,06s.
.
Tại thời điểm t1 + 0,015 s= t1 +T/4 vuông pha:
.
Vận tốc dao động của N tại thời điểm t1 + 0,015 s:
Câu 39:
Cách giải: Đoạn mạch X (có tính dung kháng) và ta xem như:
Vẽ giản đồ vec tơ và chuẩn hóa cạnh tỉ lệ:
Hoặc dùng: .
Theo đề:
Công suất tiêu thụ trên Y: .
Độ lệch pha giữa u và i lúc này và hệ số công suất của cả đoạn mạch:
Chọn D
Câu 40:
Giả sử m bắt đầu rời khỏi giá đỡ D khi lò xo dãn 1 đoạn là Δl,
Tại vị trí này ta có
=> Đáp án C.
Thời gian ngắn nhất từ khi m rời giá đỡ D cho đến khi vật m trở lại vị trí lò xo không biến dạng lần thứ nhất.