IMG-LOGO

35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 29)

  • 7514 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng bản chất dòng điện trong các môi trường

Cách giải:  Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các electron, các ion âm và ion dương "C sai => Chọn C.

Câu 2:

Một sóng điện từ có tần số 75kHz đang lan truyền trong chân không. Lấy c=3.108m/s. Sóng này có bước sóng là
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính bước sóng: λ=cf

Cách giải: Ta có: bước sóng λ=cf=3.10875.103=4000m
Chọn C

Câu 3:

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, chàm và tím. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu:
Xem đáp án

Phương pháp: + Sử dụng biểu thức tính khoảng vân: i=λDa

+ Vận dụng biểu thức tính vị trí vân sáng: xs=ki

+ Vận dụng thang sóng ánh sáng. 

Cách giải: Ta có vân sáng gần vân trung tâm nhất ứng với ánh sáng có bước sóng nhỏ nhất (do xs=ki=kλDa )

Trong các ánh sáng của nguồn, vân sáng gần vân trung tâm nhất là ánh sáng chàm. Chọn D

Câu 4:

Sóng cơ truyền được trong các môi trường
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về môi trường truyền sóng cơ. 

Cách giải: Sóng cơ truyền được trong các môi trường: Rắn, lỏng và khí. 
Chọn A.

Câu 5:

Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số
Xem đáp án

Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về truyền sóng. 

Cách giải: Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số của cả hai sóng đều không đổi.

Chọn C

Câu 6:

Biết I0 là cường độ âm chuẩn. Tại điểm có cường độ âm I thì mức cường độ âm là
Xem đáp án

Phương pháp:Sử dụng biểu thức tính mức cường độ âm: L=logII0(B)=10logII0(dB)

Cách giải: Ta có, mức cường độ âm: L=logII0(B)=10logII0(dB)
Chọn B

Câu 7:

Một ánh sáng đơn sắc lan truyền trong chân không với bước sóng λ. Lượng tử năng lượng của ánh sáng này được xác định bởi:
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính năng lượng của ánh sáng: ε=hf=hcλ

Cách giải: Năng lượng của ánh sáng: ε=hf=hcλ
Chọn D

Câu 9:

Trong chân không bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại:
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng thang sóng điện từ. 

Cách giải: Bức xạ hồng ngoại là bức xạ có bước sóng lớn hơn 0,76μ
Chọn A

Câu 10:

Cho hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là : x1=10cos(100πt0,5π)(cm), x2=10cos(100πt+0,5π)(cm). Độ lệch pha của hai dao động có độ lớn là

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha của 2 dao động: Δφ=φ2φ1

Cách giải: Độ lệch pha của 2 dao động: Δφ=φ2φ1=0,5π(0,5π)=π
Chọn C

Câu 11:

Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục. Tia có tần số nhỏ nhất là: 
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng thang sóng điện từ 

Theo chiều giảm dần bước sóng: Sóng vô tuyến, hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tử ngoại, tia X.

Cách giải: Ta có tia hồng ngoại có bước sóng lớn nhất trong các tia nên tia hồng ngoại có tần số nhỏ nhất trong các tia  đó. 
Chọn B

Câu 12:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính hệ số công suất: cosφ=RZ

Cách giải:Hệ số công suất: cosφ=RZ=RR2+ZL2
Chọn C

Câu 13:

Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là  N1N2. Nếu máy biến áp này là máy hạ áp thì:
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức máy biến áp: U1U2=N1N2

Cách giải: Ta có: U1U2=N1N2

Máy biến áp là máy hạ áp U2<U1N2N1<1
Chọn D

Câu 14:

So với hạt nhân 88226Ra, hạt nhân U92235 có nhiều hơn
Xem đáp án

Phương pháp: Vận dụng cấu tạo hạt nhân: XZA

Cách giải:

So với hạt nhân Ra, hạt nhân U có nhiều hơn A. 3 prôtôn và (ảnh 1)

Chọn B

Câu 16:

Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?
Xem đáp án

Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về sóng cơ học. 

Cách giải: Khi sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì tần số của sóng không đổi. Chọn A

Câu 17:

Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc dao động riêng của mạch xác định bởi
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính tần số góc của dao động của mạch LC: ω=1LC

Cách giải: Tần số góc của dao động của mạch LC:ω=1LC .

Chọn A. 


Câu 18:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos2πft(V) U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f=f0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0 là 
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng điều kiện cộng hưởng điện: ZL=ZC

Cách giải: Khi có cộng hưởng điện ZL=ZCω0L=1ω0Cω0=1LC

Tần số khi cộng hưởng điện: f0=ω02π=12πLC.Chọn D

Câu 19:

Một sợi dây dài l có 2 đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 4 bụng sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là 20cm. Giá trị của l là 
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức chiều dài sóng dừng 2 đầu cố định: l=kλ2

Cách giải: Ta có: l=kλ2

Trên dây có 4 bụng sóng k=4l=4202=40cm.
Chọn D

Câu 20:

Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức. 

Cách giải: A, B, D – đúng 

C – sai vì dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động khi xảy ra hiện tượng cộng  hưởng cơ. Chọn C

Câu 21:

Xét nguyên tử Hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử Hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En về trạng thái cơ bản có năng lượng −13,6MeV thì nó phát ra một photon ứng với bức xạ có bước sóng 0,1218μm. Lấy h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s; 1eV=1,6.1019J. Giá trị của En
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức chuyển mức năng lượng: ε=EnEm

Cách giải: Ta có: ε=EnE0hcλ=EnE0

6,625.1034.3.1080,1218.106=En13,6.1,6.1019 En=5,44.1019J=3,4eV

   Chọn C

Câu 23:

Giới hạn quang dẫn của CdTe là 0,82μm. Lấy h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của  CdTe là
Xem đáp án

Phương pháp:Sử dụng biểu thức tính công thoát: A=hcλ0  

Cách giải: Năng lượng cần thiết để giải phóng 1 electrong liên kết thành electron dẫn chính bằng công thoát của vật: A=hcλ0=6,625.1034.3.1080,82.106=2,424.1019J
Chọn D

Câu 25:

Hai điện tích điểm qA=qB đặt tại hai điểm A và B. C là một điểm nằm trên đường thẳng AB, cách B một khoảng BC = AB. Cường độ điện trường mà qA tạo ra tại C có giá trị bằng 1000V/m. Cường độ điện trường tổng hợp tại C có giá trị là
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính cường độ điện trường:E=kqεr2

+ Sử dụng nguyên lí chồng chất điện trường:E=E1+E2++En  

Cách giải: 

Hai điện tích điểm qA = qB đặt tại hai điểm A và B. C là một điểm (ảnh 1)

Ta có: qA=qBEACEBC

Lại có: EAC=kqAAC2EBC=kqBBC2

EACEBC=BC2AC2=BC2(AB+BC)2=14EBC=4EAC=4000V/m

Cường độ điện trường tổng hợp tại C: EC=EAC+EBC

Do EACEBCEC=EAC+EBC=1000+4000=5000V/m  
Chọn B

Câu 26:

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là 
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Đọc đồ thị v – t 

+ Sử dụng biểu thức vận tốc cực đại: vmax=Aω

+ Viết phương trình li độ dao động điều hòa.

Cách giải: 

Từ đồ thị ta có: 

+ Vận tốc cực đại:  vmax=5cm/s

 +  T2=0,15sT=0,3sω=2πT=20π3(rad/s)

Lại có: vmax=AωA=vmaxω=520π3=34πcm  

Tại t=0:v0=Aωsinφ=2,5cm/s  và đang giảm sinφ=12φ=π6(rad)  

Phương trình li độ dao động: x=34πcos20π3tπ6cm  Chọn D

Câu 27:

Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một electron hấp thụ photôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của electron quang điện đó:
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức:  ε=hf=A+Wd

Cách giải: 

+ Khi chiếu bức xạ tần số f : hf=A+K      (1)

+ Khi chiếu bức xạ tần số 2f : h.(2f) = A + Wd   (2)

Lấy:2.(1)(2)  ta được: 0=A+2KWdWd=A+2K  Chọn D

Câu 28:

Một đoạn mạch điện gồm tụ điện có điện dung C=1043πF mắc nối tiếp với điện trở R=100Ω, mắc đoạn mạch vào mạch điện xoay chiều có tần số f. Tần số f phải bằng bao nhiêu để i lệch pha π3 so với u ở hai đầu mạch? 
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha của u so với i: tanφ=ZLZCR

+ Sử dụng biểu thức tính dung kháng:  ZC=1ωC

Cách giải: Ta có độ lệch pha của u so với i:  tanφ=ZCR

Theo đề bài ta có:  φ=π3tanφ=ZCR=tanπ3ZC=R3=1003Ω

Lại có: ZC=1ωC=12πfCf=12π.ZCC=12π.1003.103103π=50Hz

 Chọn C


Câu 29:

Một vật dao động điều hòa với phương trình vận tốc v=vmaxcos(ωt+φ).. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc của vật  theo thời gian t. Phương trình dao động của ly độ x là
Một vật dao động điều hòa với phương trình vận tốc. hình bên (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị

Cách giải:  Chọn D. 

Dễ thấy T =6 ô = 612=3s =>ω = 2π/3 rad/s.

Biên độ vận tốc vmax= 4π cm=>A= 6cm.

Góc quét trong 1 ô đầu ( t =1/2 s vật ở biên âm):

Δφ=ω.t=2π312=π3.. Dùng VTLG => j= -π/3-π/2.

Lúc t =0: v0=4πcosφ=4π.cos(5π6)=2π3cm/s .

Do x chậm pha thua v nên: x=Acos(ωt+φX)=6cos(2π3t+2π3)cm. .


Câu 30:

M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4mm, dao động tại N ngược pha với dao động tại M. Biết khoảng cách giữa các điểm MN = NP/2. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04s sợi dây có dạng một đoạn thẳng. (lấy π = 3,14) . Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng là
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Khoảng thời gian ngắn nhất dây duỗi thẳng T2

+ Sử dụng công thức tính biên độ sóng dừng: AM=Ab.sin2πdλ  (d – là khoảng cách từ điểm đó đến nút gần nhất) 

Cách giải: Ta có, khoảng thời gian ngắn nhất dây duỗi thẳng T2=0,04sT=0,08s

 ω=2πT=25π(rad/s)

M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng (ảnh 1)

Giả sử: MN = 1cm 

Theo đề bài: MN=NP2NP=2cm

 MP=λ2λ=6cm

Ta có:  MO=MN2=0,5cm

Biên độ sóng tại M: AM=Ab.sin2πMOλ4=Absin2π.0,56Ab=8mm

Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng: vmax=Abω=8.25π=628mm/s  Chọn D

Câu 31:

Hạt nhân C2760o có khối lượng m0= 59,934u. Biết khối lượng của các hạt mP= 1,007276u, mn= 1,008665u. Lấy 1uc2= 931 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân đó là:
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức độ hụt khối:Δm=Z.mp+AZ.mnmx

+ Sử dụng biểu thức năng lượng liên kết:

Cách giải: 

Hạt nhân Co có khối lượng m= 59,934 u. Biết khối lượng (ảnh 1)

Độ hụt khối của hạt nhân đó là

Hạt nhân Co có khối lượng m= 59,934 u. Biết khối lượng (ảnh 2)

Chọn A. 


Câu 32:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng λ1=0,64μmλ2. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là 
Xem đáp án

Phương pháp: Vị trí vân sáng trùng nhau: k1i1=k2i2  hay k1λ1=k2λ2

Cách giải: Gọi k1,k2  tương ứng là bậc vân sáng trùng nhau gần vân trung tâm nhất của bức xạ λ1,λ2

Ta có: k1+k2=11  (1) 

+ TH1:  k1k2=3

Kết hợp với (1) suy ra  k1=8k2=5

Lại có: k1λ1=k2λ28.0,64=5.λ2λ2=1,024μm  (loại)

+ TH2:  k2k1=3

Kết hợp với (1) suy ra: k1=5k2=8λ2=5.0,648=0,4μm  Chọn A

Câu 33:

Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài đang dao động điều hòa với cùng biên độ. Gọi m1;F1 m2;F2 lần lượt là khối lượng, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết m1+m2=1,2kg 2F2=3F1. Giá trị của m1
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng biểu thức tính lực kéo về cực đại: F=kA=mω2A

Cách giải: 

Ta có 2 con lắc có cùng chiều dài chúng dao động với cùng tần số góc ω1=ω2=ω

Lực kéo về cực đại: F1=m1ω2AF2=m2ω2A

Có: F2F1=32m1m2=32        (1)

Lại có: m1+m2=1,2kg    (2)

Từ (1) và (2) m1=0,72kgm2=0,48kg   Chọn A

Câu 34:

Đặt điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U= 120V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đo được là 1,2A. Biết điện áp hai đàu đoạn mạch nhanh pha 2π3rad so với điện áp hai đầu mạch RC, điện áp hiệu dụng URC=120V. Giá trị điện trở thuần là
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng giản đồ véctơ 

+ Sử dụng biểu thức định luật ôm: I=URR

Đặt điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U= 120 V vào (ảnh 1)

Cách giải: 

Ta có: U=URC=120V

Ta có giản đồ véctơ 

Từ giản đồ ta có:

 cosπ3=URUUR=U.cosπ3=120.12=60V

Điện trở: R=URI=601,2=50Ω  Chọn D

Câu 35:

Một con lắc đơn gồm quả cầu tích điện dương 100μC, khối lượng 100g buộc vào một sợi dây mảnh cách điện dài 1,5m. Con lắc được treo trong điện trường đều phương nằm ngang có E=10(kV)tại nơi có g=10m/s2. Chu kì dao động nhỏ của con lắc trong điện trường là 
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức xác định gia tốc trọng trường trong trường hợp con lắc chịu tác dụng của điện trường theo phương ngang:g'=g2+qEm2

Cách giải: Gia tốc trọng trường: g'=g2+qEm2

Chu kì dao động của con lắc đơn khi này: T=2πlg'=2π1,5102+100.106.10.1030,12=2,046s

Chọn C

Câu 37:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đồi vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đối được. Các vôn kế được coi là lí tưởng. Điều chỉnh L để số chỉ vôn kế V1 đạt cực đại thì thấy khi đó V1 chỉ 160 V và V2 chỉ 120 V. Trong quá trình điều chỉnh L, khi số chỉ vôn kế V2 đạt giá trị cực đại thì số chỉ vôn kế V1 giá trị nào sau đây?
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 1)
Xem đáp án

-Khi L thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng,

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 2)

Ta có: UCUR=120V160V=0,75=ZCR=>ZC=0,75R. . Chọn  R= 1; ZC= 0,75

-Khi L thay đổi, Vôn kế V2 cực đại chỉ: 

ULmaxZL=R2+Z2CZC=12+0,7520,75=2512ULmax=URR2+Z2C=U12+(0,75)2=200V.

Cách 1: theo phương pháp đại số

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 3)

Ta có: U=UR'2+(ULmaxU'C)2U2=UR'2+916UR'21,5UR'ULmax+ULmax21602=2516X2300X+(200)22516X2300X+14400=0=>X=96V25X24800X+230400=0=>X=96V.

Chọn D
 

Cách 2: Dùng giản đồ vecto:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 4)

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 5)

Chọn D


Câu 38:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi tần số f = 50Hz vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm có r = 30Ω độ tự cảm L=1,2πH. Tụ có điện dung C=104πF. Gọi P là tổng công suất trên biến trở và trên mạch. Hình bên là một phần đồ thị P theo R. Khi biến trở có giá trị R1 thì tổng hệ số công suất trên cuộn dây và trên mạch gần nhất giá trị nào sau? 
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi tần số (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp: + Sử dụng biểu thức tính công suất: P=I2R

                         + Sử dụng BĐT Cosi 

                         + Sử dụng biểu thức tính hệ số công suất:  cosφ=RZ

Cách giải: 

Ta có:r=30ΩZL=120ΩZC=100Ω

Công suất trên biến trở: PR=I2R=U2(R+r)2+ZLZC2R

Công suất trên mạch: P'=I2(R+r)=U2(R+r)2+ZLZC2(R+r)

Ta có: P=PR+P'=U2(R+r)2+ZLZC2(2R+r) P=U2(R+30)2+202(2R+30)

P=U2R2+60R+13002(R+15)

P=U2R2+30R+152+30(R+15)+6252(R+15)

 P=2U2(R+15)+625R+15+30

 

Ta có: Pmax khi (R+15)+625(R+15)min

Lại có: (R+15)+625R+152(R+15)625(R+15)=50

 

Dấu = xảy ra khi (R+15)=625R+15R=10Ω

Từ đồ thị ta có: R1R=75R1=75R=75.10=14Ω

 

Khi R=R1=14Ω:

+ Tổng trở: Z=R1+r2+ZLZC2=(14+30)2+202=4146Ω

+ Hệ số công suất trên cuộn dây: cosφd=rZ=304146

+ Hệ số công suát trên mạch: cosφ=R1+rZ=14+304146

Tổng hệ số công suất trên cuộn dây và trên mạch: 304146+444146=1,531

Chọn C

Câu 39:

Trên mặt nước có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20cm dao động theo phương thẳng đứng v ới phương trình u=1,5cos20πt+π6cm. Sóng truyền đi với vận tốc 20 cm/s. Gọi O là trung điểm AB, M là một điểm nằm trên đường trung trực AB (khác O) sao cho M dao động cùng pha với hai nguồn và gần nguồn nhất; N là một điểm nằm trên AB dao động với biên độ cực đại gần O nhất. Coi biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền đi. Khoảng cách giữa 2 điểm M, N lớn nhất trong quá trình dao động  gần nhất với giá trị nào sau đây? 
Xem đáp án

Phương pháp: + Sử dụng biểu thức tính bước sóng: λ=vf

+ Viết phương trình sóng tại một điểm trong trường giao thoa: u=2acosωt+φ+2πΔdλ

Cách giải: 

+ Bước sóng: λ=vf=2010=2cm/s

+ Phương trình sóng tại M: uM=2.1,5cos20πt+π62πdλ=3cos20πt+π62πdλcm

M cùng pha với nguồn π6π62πdλ=k2πd=kλ=2k

Ta có: d>AB2=202=10cmk>5

M gần nguồn nhất  kmin=6dmin=12cm

 OMmin=dmin2AB24=211cm

N là cực đại gần O nhất N là cực đại bậc 1

Khoảng cách ON=λ2=1cm

Phương trình sóng tại N: 

uN=2.1,5cos20πt+π62πΔdλ =3cos20πt+π62πλ2λ=3cos20πt+π6π

Khoảng cách giữa M và N theo phương thẳng đứng: 

 Δu=uMuN=3π63π6π=6cos20πt+π6cm

Δumax=6cm

Khoảng cách lớn nhất giữa M và N trong quá trình dao động: MNmax=(211)2+12+62=9cm

Chọn D


Câu 40:

Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 95%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 30%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng thêm 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây khi đó gần nhất giá trị nào sau đây? 
Xem đáp án

Phương pháp:  + Sử dụng công thức tính hiệu suất: H=P'P

+ Sử dụng công thức tính công suất hao phí:   ΔP=P2U2cos2φR

Cách giải: + Ban đầu hiệu suất truyền tải là 95%: H=P1'P1=0,95P1'=0,95P1

Công suất hao phí khi này:  ΔP1=P12U2cos2φR=0,05P1 P1=P1'+ΔP1

+ Khi công suất sử dụng điện của khu dân cư tăng 20%: P2'=(1+0,2)P1'=1,2P1'=1,14P1

Công suất hao phí khi này: ΔP2=P22U2cos2φR  P2=P2'+ΔP2 

Ta có:ΔP1ΔP2=P12P22ΔP2=P22P12ΔP1=P22P120,05P1

Xét tỉ số: P2P1=P2'+ΔP2P1'+ΔP1P2P1=1,14P1+0,05P1P22P12P1=1,14+0,05P22P12

Hay:0,05P22P12P2P1+1,14=0P2P1=18,786P2P1=1,214

Ta suy ra hiệu suất của quá trình truyền tải:  

+ Trường hợp 1: H=P2'P2=1,14P118,786P1=0,0607=6,07%(loại do hao phí không quá 30% nên H ≥ 70%) 

+ Trường hợp 2: H=P2'P2=1,14P11,214P1=0,939=93,9% (t/m) 

Chọn A.

Bắt đầu thi ngay