35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 3)
-
7283 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mạch điện chỉ gồm cuộn cảm thuần suy ra
Ta có: do đó khi
=> Chọn đáp án C
Câu 2:
Bản chất dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các
Câu 3:
Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là tia sáng đi từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn. Ta có:
Do đó ta thấy với cùng một góc tới i của chùm sáng, các ánh sáng mà chiết suất của môi trường tới với nó càng lớn thì góc giới hạn càng nhỏ tức là càng “dễ” xảy ra phản xạ toàn phần.
Chiết suất của nước đối với ánh sáng: màu đỏ < cam < lục < lam < tím.
Vậy nên các tia màu lam, tím dễ xảy ra phản xạ hơn tia lục. Khi tia lục đi là là mặt phân cách thì tia lam, tím đã bị phản xạ lại. Ngược lại tia đỏ, cam sẽ ló ra ngoài không khí
à Chọn C
Chú ý: Ta có thể vận dụng kết quả bài tập trên cho bài toán các tia ló ra khỏi mặt bên lăng kính: tia màu nào có chiết suất càng nhỏ thì càng “dễ” ló ra ngoài.
Câu 4:
Câu 5:
Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng
Câu 6:
Trong hiện tượng giao thoa sóng, khi hai nguồn ngược pha những điểm trong miền giao thoa là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là: (với k Z)
=> Chọn đáp án A
Câu 7:
Biết gia tốc cực đại và vận tốc cực đại của một vật dao động điều hòa là amax và vmax. Biên độ dao động của vật được xác định theo công thức
Ta có
=> Chọn đáp án B
Câu 8:
Trong các thiết bị, pin quang điện, quang điện trở, tế bào quang điện, ống tia X, có hai thiết bị mà nguyên tắc hoạt động dựa trên cùng một hiện tượng vật lí, đó là
Pin quang điện và quang điện trở
=> Chọn đáp án A
Câu 9:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và điện trở thuần R. Nếu điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng 120 V thì điện áp giữa hai đầu điện trở R bằng
Áp dụng công thức tính U toàn mạch trong mạch điện RC mắc nối tiếp ta có
==> Chọn đáp án B
Câu 10:
Khi mạch xảy ra cộng hưởng -> Z = R
=> Chọn đáp án A
Câu 11:
Độ lệch pha của M và N là:
=>= 12,5(mm)
Vì uM = 7,5mm và đang di lên, còn uN = -10mm và cũng đang đi lên
=> M và N có vị trí như hình vẽ
=> Sóng truyền từ M đến N
Câu 12:
Một điện tích q > 0 di chuyển một đoạn d theo hướng một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường là E thì công của lực điện trường thực hiện là
Câu 13:
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E =12V, điện trở trong mạch ngoài gồm điện trở mắc nối tiếp với điện trở R. Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất là
Công suất tiêu thụ trên R:
Áp dụng bất đẳng thức cosi: dấu “=” xảy ra khi
thì công suất
=> Chọn đáp án D
Câu 14:
Trong hiện tượng sóng dừng trên dây, hai điểm đối xứng nhau qua một nút luôn dao động ngược pha.
=> Chọn đáp án B
Câu 15:
Sóng điện từ không có tính chất nào sau đây ?
Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau. Tuy nhiên phương dao động .
Chú ý: Biểu thức phụ thuộc vào thời gian được chia làm hai nhóm:
Nhóm I bao gồm i, cùng pha nhau và sớm pha hơn nhóm II gồm q, u và là .
Câu 16:
Tia γ không mang điện tích nên không bị lệch vì lực do điện trường tác dụng bằng 0
=> Chọn đáp án C
Câu 17:
Dựa vào tác dụng kích thích phát quang của tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được vết nứt trên bề mặt sản phẩm
=> Chọn đáp án A
Câu 18:
Hạt nhân của nguyên tử có số khối trung bình bèn vững hơn
=> Chọn đáp án D
Câu 19:
Để cho dễ nhớ mối quan hệ về pha, các em nên nhớ cách vẽ giản đồ.
Trong chuyển động quay tròn, chiều dương được quy ước là ngược chiều kim đồng hồ. Quan sát hình vẽ trên ta có thể kết luận i nhanh pha hơn uc góc
=>Chọn đáp án A
Câu 20:
=>
=> Chọn đáp án D
Câu 21:
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do là g. Khi viên bi ở vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn0. Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc này là
Câu 22:
Điện áp tức thời giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều có biểu thức Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu một mạch điện là
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch U=110V
Câu 23:
Phôtôn của một bức xạ có năng lượng 6,625.10–19 J. Bức xạ này thuộc miền
Câu 24:
1 gam Heli có số mol Số phân tử Heli có trong 1 gam là phân tử
Từ phương trình phản ứng nhận thấy cứ 1 phản ứng tạo ra 2 phân tử He và tỏa ra Q
Do đó năng lượng tỏa ra
=> Chọn đáp án D
Câu 25:
Giới hạn quang điện:
=> Chọn đáp án A
Câu 26:
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng 0,65mm, khoảng cách giữa vân sáng bậc 4 đến vân tối thứ 10 ở hai bên đối với vân sáng trung tâm là
Chọn đáp án D
Câu 27:
Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình ( đo bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 50 cm/s, biên độ sóng coi như không đổi. Điểm M trên bề mặt chất lỏng với . Tốc độ dao động cực đại của phần tử chất lỏng M là
Bước sóng:
Biên độ dao động của phần tử tại M:
Tốc độ dao động cực đại của phần tử chất lỏng M là:
=> Chọn đáp án B
Câu 28:
Mắc bộ tụ song song thì
=> Chọn đáp án B
Câu 29:
Ta có:
=> Chọn đáp án A
Câu 30:
Áp dụng công thức:
=> Chọn đáp án C
Câu 31:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Khi đó, cảm kháng của cuộn cảm có giá trị bằng R. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Cảm kháng; ZL = R.
Hệ số công suất của đoạn mạch là
=> Chọn đáp án C
Câu 32:
Ta có công thức:
=> Chọn đáp án C
Câu 33:
Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc 100π (rad/s) quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Số vòng dây của khung là 100 vòng, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của khung là Wb, ở thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung hợp với vectơ cảm ứng từ một góc bằng . Biểu thức suất điện động của khung là:
Biểu thức suất điện động của khung: . Với và (với Φ0 là từ thông cực đại qua một vòng)
=> Chọn đáp án B
Câu 34:
Một con lắc đơn, dao động điều hòa với biên độ 6cm, tại thời điểm t con lắc có li độ -3cm vận tốc của vật nặng là 12(cm/s),( lấy ). Tần số của con lắc nhận giá trị nào sau đây:
Áp dụng hệ thức độc lập thời gian:
=> Chọn đáp án C
Câu 35:
Từ đồ thị ta viết được phương trình
→ hai điện áp vuông pha
Ta có → UR = 4Ur → UR + Ur = 5Ur
Theo giả thuyết ta vẽ được giản đồ vectơ như hình bên.
Câu 36:
Chu kì dao động của vật:
Khoảng thời gian trong mỗi chu kì vật nặng ở những vị trí có khoảng cách với vị trí cân bằng không nhỏ hơn 1cm là:
=> Chọn đáp án C
Câu 37:
Từ đồ thị à Hai điểm sáng dao động cùng chu kì. Mỗi chu kì ứng với 12 ô. Hai dao động cùng T.
Dao động 1: j1=0; A1= 4.
Dao động 2: bắt đầu 0,5ô =T/24 theo chiều dương:
j2= - π/12- π/2= -7π/12; Lúc gặp nhau với x2 với 1,5 ô ứng T/8: .
Trong 1 chu kì gặp nhau 2 lần.=>lần 2021 ở vị trí gặp nhau lần 1 : : điểm sáng 1 ngược chiều dương v1<0;
điểm sáng 2 cùng chiều dương v2> 0;
=>=> Chọn đáp án A
Câu 38:
Tại t2 xM =
Sau
=> Chon đáp án B
Câu 39:
Trong thí nghiệm Y- âng vè giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là
Áp dụng:
=> Chọn đáp án D
Câu 40:
Đặt điện áp V (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị a Ω, tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết U = a V, L thay đổi được. Hình vẽ bên mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch theo cảm kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đồ thị (1) và (2). Giá trị của a bằng
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại → .
+ Tại N mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ là 40 V → ↔ → ZC = 40 Ω.
+ ZL = 17,5 Ω và là hai giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ.
→ →Ω.
+ Thay vào ZC và vào phương trình đầu tiên, ta tìm được a = 30.
=> Chọn đáp án A
Câu 41:
Đặt điện áp V (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị a Ω, tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết U = a V, L thay đổi được. Hình vẽ bên mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch theo cảm kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đồ thị (1) và (2). Giá trị của a bằng
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại →.
+ Tại N mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ là 40 V → ↔ → ZC = 40 Ω.
+ ZL = 17,5 Ω và là hai giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ.
→ → Ω.
+ Thay vào ZC và vào phương trình đầu tiên, ta tìm được a = 30.
=> Chọn đáp án A