35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
7528 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C
Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống
Câu 2:
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
Đáp án B
Phóng xạ và phản ứng phân hạch đều là phản ứng tỏa năng lượng.Câu 3:
Đáp án B
Công thức liên hệ tần số, vận tốc truyền sóng và bước sóng là:
Câu 4:
Tia X được phát ra
Đáp án D
Tia X được phát ra từ bản kim loại nặng, khó nóng chảy khi có một chùm electron có động năng lớn đập vào.Câu 6:
Đáp án C
Quãng đường chất điểm đi được trong 2 chu kì dao động là: .
Câu 7:
Theo mẫu nguyên tử Bo
- Bán kính quỹ đạo O (n = 5) là:
- Bán kính quỹ đạo M (n = 3) là:
→ Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính giảm bớt:
Câu 8:
Đáp án C
Thứ tự theo bước sóng tăng dần (tần số giảm dần) là:
Tia tử ngoại → ánh sáng tím→ ánh sáng vàng → tia hồng ngoại.
Câu 9:
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,46 µm. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi tấm kim loại được chiếu bởi nguồn bức xạ
Đáp án B
Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là: .
→ Chỉ có tia tử ngoại trong các đáp án có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện.
Câu 10:
Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các
Đáp án C
Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng theo chiều điện trường, ion âm và electron ngược chiều điện trường.
Câu 11:
Đáp án A
Trong mạch dao động LC ta có:Câu 12:
Đáp án A
Sóng âm truyền nhanh nhất trong môi trường chất rắn ()
Câu 13:
Đáp án A
Dung kháng tụ điện là: .
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có:
.Câu 14:
Đáp án B
Dung kháng của tụ: .
Câu 15:
Đáp án A
Phương trình dao động điều hòa: x = Acos(ωt+ j)
Đề cho phương trình: x = 5cos(10πt) cm =>Tần số góc dao động .
Câu 16:
Đáp án C
Áp dụng công thức liên hệ giữa gia tốc và li độ .
Câu 17:
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây với hệ số tự cảm biến trở R và tụ điện có điện dung Điểm M là điểm nằm giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω điều chỉnh R = R1 thì có dòng điện cường độ 0,1875#A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế rồi điều chỉnh R = R2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160 W. Tỷ số R1: R2 là
Đáp án A
Khi đặt vào hai đầu AM một điện áp không đổi:
Dung kháng và cảm kháng của đoạn mạch khi đặt vào đoạn mạch điện áp xoay chiều có
.
Công suất tiêu thụ của biến trở khi là
với .
→ Ta có hệ .
→ .
Câu 18:
Mức cường độ âm lớn nhất mà tai người có thể chịu đựng được gọi là ngưỡng đau và có giá trị là 130 dB. Biết cường độ âm chuẩn là . Cường độ âm tương ứng với ngưỡng đau bằng
Đáp án A
Áp dụng công thức tính mức cường độ âm ta có:
Câu 19:
Đáp án B
- Số mol của Po ban đầu là: .
- Sau 600 ngày số mol Po đã bị phóng xạ là
- Số mol Po bị phóng xạ cũng chính là số mol X được tạo thành
.
Câu 20:
Một nguồn điện có suất điện động điện trở trong nối với điện trở R tạo thành mạch kín. Tính cường độ dòng điện và hiệu suất nguồn điện, biết , công suất mạch ngoài là 16W.
Đáp án C
+
+ Ta được:
+ .
Câu 21:
Trong quá trình truyền tải điện đi xa, nếu điện áp truyền đi không đổi và hệ số công suất luôn bằng 1 thì khi công suất giảm đi 2 lần sẽ làm cho hao phí trên đường dây
Đáp án C
Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện:
→ Công suất truyền đi P giảm 2 lần thì sẽ giảm 4 lần.
Câu 22:
Đáp án D
Sắp xếp đúng theo thứ tự bước sóng giảm dần là cam → vàng → lục → chàm.Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Biên độ của dao động duy trì không đổi do cơ năng không đổi → D sai.
Câu 24:
Đáp án C
Xét giữa vân sáng trung tâm và vân cùng màu vân trung tâm kề nó (hai sáng trùng nhau của 2 bức xạ liên tiếp) có 11 vân sáng màu lục
→ Khoảng cách 2 vân sáng trùng nhau liên tiếp .
Ta có: .
Câu 25:
Đáp án A
Câu 26:
Đáp án A
Dễ thấy T =8 ô = =>ω = π rad/s.
Biên độ A= 6 cm.
Góc quét trong 3 ô đầu (t =3/4 s vật ở VTCB):
. Dùng VTLG => j= -π/4.
Lúc t =0: .
Câu 27:
Đáp án A
Nặng lượng của photon:
→ photon có năng lượng càng lớn khi tần số càng lớn.
Câu 28:
Đáp án A
- Tại điểm cách vân trung tâm 5mm có vân sáng hai bức xạ .
- Ta có: .
- Ta có bảng giá trị bước sóng cho vân sáng tại điểm cách vân trung tâm 5 cm.
k |
Bước sóng (μm) |
3 |
0,66 |
4 |
0,5 |
5 |
0,4 |
→ Nhìn vào bảng giá trị ta thấy 2 bước sóng thỏa mãn là .
Câu 29:
Đáp án C
Các phương trình lần lượt là .
→ Các hạt phóng xạ lần lượt là: .
Câu 30:
Đáp án B
Công thức tính suất điện động trong máy phát điện xoay chiều là:
(trong đó n là tốc độ quay roto đơn vị là vòng/phút)
Thay số ta có: .
Câu 31:
Đáp án C
Khi đầu dây đi từ cân bằng đi lên → điểm cao nhất hết khoảng thời gian
→ Quãng đường sóng truyền được trong thời gian đó là:.
Câu 32:
Đáp án C
Tỉ số công suất của ánh sáng phát quang và ánh sáng kích thích
.Câu 33:
Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tụ C có điện dung thay đổi được. Thay đổi C, khi ZC = ZC1 thì điện áp hai đầu đoạn mạch nhanh pha so với cường độ dòng điện chạy trong mạch, khi ZC = ZC2 = ZC1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Hệ số công suất của mạch khi ZC = ZC2 là
Đáp án D
Khi ta có: .
thì điện áp hiệu dụng hai bản tụ đạt giá trị cực đại
Đặt .
.
Câu 34:
Đáp án A
Áp dụng công thức tính bước sóng mạch chọn sóng thu được:
.
Câu 35:
Đáp án B
Sóng dừng trên dây có 2 đầu cố định, có 5 nút sóng
→ 4 bó .
Do số bó là chẵn nên trung điểm O của sợi dây sẽ là điểm nút.
M, N là hai điểm nằm về 2 phía của O với
→ M, N sẽ thuộc 2 bó liên tiếp → M, N dao động ngược pha với nhau
→ Vận tốc của hai điểm M và N cũng ngược pha với nhau.
Biên độ dao động của M là: .
Biên độ dao động của M là: .
Do vận tốc 2 điểm M, N ngược pha nhau nên áp dụng công thức ngược pha cho 2 đại lượng ta có:
.Câu 36:
Đáp án C
- M và C đều thuộc đường trung trực, để M dao động cùng pha với C ta có:
() → Để M gần C nhất →
+ TH1:
.
+ TH2: .
.
- So sánh trong 2 trường hợp ta thấy MC trong trường hợp 1 nhỏ hơn.
Câu 37:
Đáp án A
Dễ thấy đồ thị nằm ngang không đổi là: .
Tại R= 0: . Và .
Tại giao điểm URC và UL: R= R0: .
(2)
Khi R = R0, thì hệ số công suất của đoạn mạch AB:
Câu 38:
Đáp án C
Chu kì
Vật m tích điện q>0 dao động ngang trong điện trường
chịu thêm
Phương trình ĐL II Newton cho vật m khi cân bằng
ở VTCB mới O’:
=> Fd = Fđh <=> qE = kOO’ <=> OO’= qE/k = 2.10-5.105/100 = 0,02 m = 2 cm
Theo gỉa thiết ta có : OA = 6cm → O’A = 6 – 2 = 4 cm
→ Biên độ dao động của vật trên trục O’x là A’ = O’A = 4 cm (vì v = 0)
-Thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần 1 là vị trí O (có li độ -2 cm) so với O’ là ( Vật chuyển động về trái)
t1 = T/4 + T/12 = T/3 = 2/30 = 1/15 s.
-Thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần 2 là vị trí O (có li độ -2 cm) so với O’ là: ( Vật chuyển động về phải)
t2 = T/4 + T/12 + T/3= 2T/3 = 4/30 = 2/15 s.
-Mỗi chu kì lò xo không biến dạng 2 lần.
-Thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ 2021 là:
t2021 = 1010T + t1 = 1010.0,2 + 1/15 = 3031/15 ≈ 202,067 s.
Câu 39:
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L= 4CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số là f1= 25Hz và f2 = 100 Hz. Giá trị hệ số công suất của đoạn mạch đó là
Đáp án B
Đặt
- Theo bài ra: .
- là 2 giá trị tần số để mạch có cùng hệ số công suất
→ tần số cộng hưởng là: .
- Khi xảy ra cộng hưởng
- Ta có bảng giá trị các đại lượng ứng với các tần số:
F |
|
|
R |
|
f |
2 |
2 |
1 |
1 |
|
1 |
4 |
1 |
Câu 40:
Hai con lắc lò xo dao động điều hòa cùng phương, vị trí cân bằng của hai con lắc nằm trên một đường thẳng vuông góc với phương dao động của hai con lắc. Đồ thị lực phục hồi F phụ thuộc vào li độ x của hai con lắc được biểu diễn như hình bên (đường (1) nét liền đậm và đường (2) nét liền mảnh). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nếu cơ năng của con lắc (1) là W1 thì cơ năng của con lắc (2) là
Đáp án C
- Xét biên độ dao động của 2 con lắc lò xo:
- Xét lực hồi phục cực đại 2 con lắc ta có:
- Tỉ số cơ năng của hai con lắc là: .