IMG-LOGO

35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 14)

  • 7521 lượt thi

  • 43 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sự cộng hưởng cơ xảy ra khi:
Xem đáp án

Chọn B

Sự cộng hưởng cơ xảy ra khi tần số dao động cưỡng bức bằng tần số dao động của hệ


Câu 2:

Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là:
Xem đáp án

Chọn A

Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là: Cường độ âm


Câu 3:

Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng

i = 22cos100t  (A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
Xem đáp án

Chọn C

Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng  i = 22cos100t  (A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = 2 A

Câu 4:

Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng điện từ:
Xem đáp án

Chọn B

Sóng điện từ là sóng ngang, có thể lan truyền trong mọi môi trường kể cả chân không


Câu 7:

Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?
Xem đáp án

Chọn C

Khi tính chất sóng thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa của ánh sáng

Câu 8:

Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu  và nhiều lần liên tục vì
Xem đáp án

Chọn A

Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu  và nhiều lần liên tục vì dòng  đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy.


Câu 10:

Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do:
Xem đáp án

Chọn A

 Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do âm sắc khác nhau  => Tần số và biên độ âm khác nhau


Câu 12:

Quang phổ mặt trời được máy quang phổ ghi được là
Xem đáp án

Chọn A

Quang phổ mặt trời được máy quang phổ ghi được là quang phổ liên tục


Câu 13:

Hạt pôzitrôn (e+10) là

Câu 14:

Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
Xem đáp án

Chọn C

Đơn vị của cường độ điện trường là V/m


Câu 15:

Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của
Xem đáp án

Chọn D

Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của  ion dương, ion âm và electron tự do

Câu 16:

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
Xem đáp án

Chọn A

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Câu 17:

Lực Lo – ren – xơ là
Xem đáp án

Chọn D

Lực Lo – ren – xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường

Câu 19:

Nếu hai nguyên tử là đồng vị của nhau, chúng có
Xem đáp án

Chọn A

Nếu hai nguyên tử là đồng vị của nhau, chúng có cùng số proton

Câu 20:

Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng các giữa hai nút liên tiếp bằng:

Xem đáp án

Chọn B

Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng các giữa hai nút liên tiếp bằng nửa bước sóng

Câu 21:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của tia X
Xem đáp án

Chọn D

Tia X chỉ xuyên qua được tấm chì dày cỡ mm


Câu 22:

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 6 cos(−πt− π3)(x tính bằng cm, t tính bằng s) chọn câu đúng:
Xem đáp án

Chọn C

HD: Phương trình dao động x = 6 cos(−πt−π3) = 6 cos ( πt +π3)

Vậy, pha ban đầu của chất điểm làπ3 rad


Câu 23:

Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
Xem đáp án

Chọn A

Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì tần số của nó không thay đổi

Câu 24:

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto
Xem đáp án

Chọn C

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường

Câu 25:

Một con lắc lò xo dao động với biên độ A, thời gian ngắn nhất để con lắc di chuyển từ vị trí có li độ x1 = - A đến vị trí có li độ x2 = 0,5A là 1 s. Chu kì dao động của con lắc là:
Xem đáp án

Chọn B

HD: Vận dụng trục phân bố thời gian: Thời gian vật đi từ x = - A đến x = 0 là T4, thời gian vật đi từ x = 0 đến x = 0,5 A là Một con lắc lò xo dao động với biên độ A, thời gian ngắn nhất để (ảnh 1)

Câu 26:

Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 13 Hz và dao động cùng pha. Tại một điểm M cách A và B những khoảng d= 12 cm; d= 14 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực không có dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

Xem đáp án

Chọn B

HD: M dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực không có dãy cực đại khác=> M thuộc cực đại k = 1 => d2 – d1 = kλ => λ = 2 cm.

Vận tốc truyền sóng v = λf = 2.13 = 26 cm/s

Câu 27:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 100 Ω, tụ điện có điện dung C = 10-4π F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Để điện áp hai đầu điện trở trễ pha π4rad so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB thì độ tự cảm của cuộn cảm bằng
Xem đáp án

Chọn B

HD: Dung kháng ZC = 1ωC= 100 Ω

Điện áp hai đầu điện trở trễ pha π4rad so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB => Cường độ dòng điện trong mạch trễ phaπ4rad so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB. Gọi φ là độ lệch pha giữa u và i.

Ta có: tan φ = ZL-ZCR => ZL – ZC = R => ZL = 200 Ω = Lω => L = 2πH


Câu 28:

Điện tích trên tụ trong mạch dao động LC lí tưởng có đồ thị như hình vẽ. Cường độ dòng hiệu dụng trên mạch là
Điện tích trên tụ trong mạch dao động LC lí tưởng có đồ thị (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn D

HD: Điện tích cực đại Q0 = 8 μC. Chu kì dao động T = 2.10-4 s

Tốc độ góc ω = 2π/T = π.104 rad/s

Cường độ dòng điện cực đại I0 = ω Q0 = π.104.8.10-6 = 80π mA

ð Cường độ dòng điện hiệu dụng I = I02= 40π2 mA


Câu 29:

Trong hiện tượng quang điện, công thoát của các electrôn quang điện của kim loại là 2 eV. Bước sóng giới hạn của kim loại có giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn A

HD: Công thoát A = 2 eV = 3,2.10-19 J

Bước sóng giới hạn λ0 = hcA= 0,621 µm


Câu 30:

Trên một đường thẳng, một vật nhỏ có khối lượng 250 g dao động điều hòa mà cứ mỗi giây thực hiện 4 dao động toàn phần. Động năng cực đại trong quá trình dao động là 0,288 J. Lấy π2 = 10. Chiều dài quỹ đạo dao động của vật là
Xem đáp án

Chọn D

HD: Tốc độ góc ω = 2πf = 8π rad/s

Động năng cực đại Wđ max = 12mvmax2 

=>12.0,25.vmax2 = 0,288 => vmax ­= 0,48π m/s

Lại có vmax ­= ωA => A = vmax / ω = 0,06 m = 6 cm

=> Chiều dài quỹ đạo L = 2A = 12 cm


Câu 32:

Một sóng điện từ có tần số 30 MHz thì có bước sóng là
Xem đáp án

Chọn C

HD: Bước sóng λ = c/f = 10 m


Câu 33:

Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của U235 và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV. Khối lượng U235 mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là

Xem đáp án

Chọn D

Năng lượng tạo ra trong 3 năm là E = 𝓟t = 200.106.3.365.24.3600 = 1,892.1016 J

Năng lượng của mỗi phân hạch là E1 = 200 MeV = 3,2.10-11 J

=> Số phân hạch trong 3 năm N = E / E1 = 5,913.1026

=> Khối lượng là: m = nA = A. N/N0 ≈ 230800 g = 230,8 kg


Câu 34:

Trong thí nghiệm khe Young về ánh sáng, người ta quan sát trên màn khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ 10 là 2mm, trường giao thoa rộng 8mm. Tổng số vân sáng và vân tối quan sát được trong trường giao thoa là
Xem đáp án

Chọn C

HD: Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ 10 là 10 i =  2mm => i = 0,2 mm

Số vân sáng trên màn giao thoa Ns = 2 L2i + 1 = 2 82. 0,2 + 1 = 41

Số vân tối trên màn giao thoa Nt = 2 ( L2i + 0.5)= 40

Vậy tổng số vân sáng và vân tối là 81 vân


Câu 35:

Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng E2 = −0,85eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng E1 = −13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng

Xem đáp án

Chọn C

HD: Năng lượng của photon phát ra ɛ = E2 – E1 = - 0,85 – ( - 13,6 ) = 12,75 eV = 2,04.10-18 J

Bước sóng λ = hcε= 0,0974 μm


Câu 36:

Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 200 lên 272. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đủ điện năng cho
Xem đáp án

Chọn A

HD: Gọi công suất tiêu thụ của 1 hộ dân là 𝓟1

Ta có: 𝓟 = 𝓟hp + n𝓟1

Khi điện áp truyền tải là U:  𝓟 = 𝓟hp + 200𝓟1   (1)

Khi điện áp truyền tải là 2U:  𝓟 =  + 272𝓟hp4𝓟1    (2)

Khi điện áp truyền tải là 4U:  𝓟 = 𝓟hp16 + n𝓟1     (3)

Lấy (1) - (2) =>3𝓟hp4= 72 𝓟1 => 𝓟hp = 96 𝓟1; 𝓟 = 296 𝓟1

Thay vào (3): 296𝓟1 = 9616𝓟1 + n𝓟1 => n = 290


Câu 37:

Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu tím tới mặt nước với góc tới 53o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu tím và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5o. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu tím là
Xem đáp án

Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm (ảnh 1)

- Vì tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, ta có: rd+i'=90ord=90o53o=37o.

- Mặt khác: Δr=rdortrt=37o0,5o=36,5o.

- Áp dụng công thức về định luật khúc xạ ánh sáng: sini=ntsinrtnt=sin53osin36,5o=1,343.

=> Chọn D.

Câu 39:

Đặt điện áp u=2002cos100πt (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết cuộn dây là cuộn cảm thuần, R = 20 và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng 3A Tại thời điểm t thì u=2002   V.Tại thời điểm t+1600 (s) thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MB bằng
Đặt điện áp u (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn A

Đặt điện áp u (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB (ảnh 2)

- Tại thời điểm t: u=2002(V)=U0

- Tại thời điểm t+1600(s): góc quét α=ω.Δt=100π.1600=π6.

Tại thời điểm này i = 0 và đang giảm nên độ lệch pha giữa u và i là φ=π2π6=π3=60o.

- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB: PAB=PAM+PMBPMB=PABPAM=UIcosφI2R

Thay số, ta được: PMB=200.3.cos6032.20=120   W


Câu 40:

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn C

- Vì 2 nguồn dao động cùng pha nhau, điều kiện phần tử trên mặt nước dao động với biên độ cực đại là: d2d1=kλ

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà (ảnh 1)

- Vì điểm M nằm xa A nhất nên thuộc đường cực đại gần đường trung trực nhất, với kM = 1. Điểm N, P là các điểm cực đại lần lượt tiếp theo nên kN = 2, kP = 3. Ta có:

MBMA=λNBNA=2λPBPA=3λMB(PA+8,75+22,25)=λNB(PA+8,75)=2λPBPA=3λMB=(PA+31)+λNB=(PA+8,75)+2λPB=PA+3λ       (1)

- Mặt khác, theo Pi-ta-go ta có:MB2= (PA+31)2=+AB2NB2= (PA+8,75)2=+AB2PB2=PA2+AB2         (2)

- Đặt PA = a và AB = L, kết hợp (1) và (2) ta được:

(a+31)+λ2 =(a+31)2+L2(a+8,75)+2λ2=(a+8,75)2+L2(a+3λ)2=a2+L22λ(a+31)+λ2=L2                         (3)4λ(a+8,75)+4λ2=L2         (4)6aλ+9λ2=L2                                                  (5)

- Từ (3) và (4): 2(a+31)=4(a+8,75)+3λ                                             (6)

- Từ (3) và (5): 2(a+31)=6a+8λ                                                          (7)

- Từ (6) và (7) ta có hệ phương trình:

2a+3λ=272a+4λ=31λ=4   (cm)a=7,5   (cm)

- Khoảng cách giữa 2 nguồn A, B: L=6aλ+9λ2=6.7,5.4+9.42=18   (cm).

- Số điểm cực đại trên đoạn AB: ABλ<k<ABλ4,5<k<4,5 =>k = 4, 3,…, -3, -4.

- Điểm Q là điểm cực đại gần A nhất với kQ = 4, ta có:

QBQA=4λQA2+182QA=16QA=2,125   (cm)



Câu 41:

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn C

- Vì 2 nguồn dao động cùng pha nhau, điều kiện phần tử trên mặt nước dao động với biên độ cực đại là: d2d1=kλ

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà (ảnh 1)

- Vì điểm M nằm xa A nhất nên thuộc đường cực đại gần đường trung trực nhất, với kM = 1. Điểm N, P là các điểm cực đại lần lượt tiếp theo nên kN = 2, kP = 3. Ta có:

MBMA=λNBNA=2λPBPA=3λMB(PA+8,75+22,25)=λNB(PA+8,75)=2λPBPA=3λMB=(PA+31)+λNB=(PA+8,75)+2λPB=PA+3λ       (1)

- Mặt khác, theo Pi-ta-go ta có:MB2= (PA+31)2=+AB2NB2= (PA+8,75)2=+AB2PB2=PA2+AB2         (2)

- Đặt PA = a và AB = L, kết hợp (1) và (2) ta được:

(a+31)+λ2 =(a+31)2+L2(a+8,75)+2λ2=(a+8,75)2+L2(a+3λ)2=a2+L22λ(a+31)+λ2=L2                         (3)4λ(a+8,75)+4λ2=L2         (4)6aλ+9λ2=L2                                                  (5)

- Từ (3) và (4): 2(a+31)=4(a+8,75)+3λ                                             (6)

- Từ (3) và (5): 2(a+31)=6a+8λ                                                          (7)

- Từ (6) và (7) ta có hệ phương trình:

2a+3λ=272a+4λ=31λ=4   (cm)a=7,5   (cm)

- Khoảng cách giữa 2 nguồn A, B: L=6aλ+9λ2=6.7,5.4+9.42=18   (cm).

- Số điểm cực đại trên đoạn AB: ABλ<k<ABλ4,5<k<4,5 =>k = 4, 3,…, -3, -4.

- Điểm Q là điểm cực đại gần A nhất với kQ = 4, ta có:

QBQA=4λQA2+182QA=16QA=2,125   (cm)



Câu 42:

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn C

- Vì 2 nguồn dao động cùng pha nhau, điều kiện phần tử trên mặt nước dao động với biên độ cực đại là: d2d1=kλ

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà (ảnh 1)

- Vì điểm M nằm xa A nhất nên thuộc đường cực đại gần đường trung trực nhất, với kM = 1. Điểm N, P là các điểm cực đại lần lượt tiếp theo nên kN = 2, kP = 3. Ta có:

MBMA=λNBNA=2λPBPA=3λMB(PA+8,75+22,25)=λNB(PA+8,75)=2λPBPA=3λMB=(PA+31)+λNB=(PA+8,75)+2λPB=PA+3λ       (1)

- Mặt khác, theo Pi-ta-go ta có:MB2= (PA+31)2=+AB2NB2= (PA+8,75)2=+AB2PB2=PA2+AB2         (2)

- Đặt PA = a và AB = L, kết hợp (1) và (2) ta được:

(a+31)+λ2 =(a+31)2+L2(a+8,75)+2λ2=(a+8,75)2+L2(a+3λ)2=a2+L22λ(a+31)+λ2=L2                         (3)4λ(a+8,75)+4λ2=L2         (4)6aλ+9λ2=L2                                                  (5)

- Từ (3) và (4): 2(a+31)=4(a+8,75)+3λ                                             (6)

- Từ (3) và (5): 2(a+31)=6a+8λ                                                          (7)

- Từ (6) và (7) ta có hệ phương trình:

2a+3λ=272a+4λ=31λ=4   (cm)a=7,5   (cm)

- Khoảng cách giữa 2 nguồn A, B: L=6aλ+9λ2=6.7,5.4+9.42=18   (cm).

- Số điểm cực đại trên đoạn AB: ABλ<k<ABλ4,5<k<4,5 =>k = 4, 3,…, -3, -4.

- Điểm Q là điểm cực đại gần A nhất với kQ = 4, ta có:

QBQA=4λQA2+182QA=16QA=2,125   (cm)



Câu 43:

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn C

- Vì 2 nguồn dao động cùng pha nhau, điều kiện phần tử trên mặt nước dao động với biên độ cực đại là: d2d1=kλ

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà (ảnh 1)

- Vì điểm M nằm xa A nhất nên thuộc đường cực đại gần đường trung trực nhất, với kM = 1. Điểm N, P là các điểm cực đại lần lượt tiếp theo nên kN = 2, kP = 3. Ta có:

MBMA=λNBNA=2λPBPA=3λMB(PA+8,75+22,25)=λNB(PA+8,75)=2λPBPA=3λMB=(PA+31)+λNB=(PA+8,75)+2λPB=PA+3λ       (1)

- Mặt khác, theo Pi-ta-go ta có:MB2= (PA+31)2=+AB2NB2= (PA+8,75)2=+AB2PB2=PA2+AB2         (2)

- Đặt PA = a và AB = L, kết hợp (1) và (2) ta được:

(a+31)+λ2 =(a+31)2+L2(a+8,75)+2λ2=(a+8,75)2+L2(a+3λ)2=a2+L22λ(a+31)+λ2=L2                         (3)4λ(a+8,75)+4λ2=L2         (4)6aλ+9λ2=L2                                                  (5)

- Từ (3) và (4): 2(a+31)=4(a+8,75)+3λ                                             (6)

- Từ (3) và (5): 2(a+31)=6a+8λ                                                          (7)

- Từ (6) và (7) ta có hệ phương trình:

2a+3λ=272a+4λ=31λ=4   (cm)a=7,5   (cm)

- Khoảng cách giữa 2 nguồn A, B: L=6aλ+9λ2=6.7,5.4+9.42=18   (cm).

- Số điểm cực đại trên đoạn AB: ABλ<k<ABλ4,5<k<4,5 =>k = 4, 3,…, -3, -4.

- Điểm Q là điểm cực đại gần A nhất với kQ = 4, ta có:

QBQA=4λQA2+182QA=16QA=2,125   (cm)



Bắt đầu thi ngay