35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 28)
-
7866 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: Công thức tính dung kháng của tụ:
Cách giải: Dung kháng của tụ là:
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp: Áp dụng hiện tượng cộng hưởng :
Cách giải:
Để xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì tần số góc của điện áp phải bằng:
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp: Áp dụng công thức tính cơ năng của con lắc đơn:
Công thức tính thế năng cực đại:
Với góc α0 nhỏ ta có:
Cách giải: Cơ năng của con lắc đơn dao động điều hòa:
Chọn C.
Câu 4:
Phương pháp: Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có :
Cách giải: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước:
Vì chiết suất của ánh sáng đơn sắc với môi trường:
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp: Công thức tính mức cường độ âm:
Cách giải: Ta có:
Chọn C.
Câu 6:
Phương pháp: Biểu thức tính bán kính quĩ đạo:
Cách giải: Để xác định được tên quỹ đạo, ta phải xác định được giá trị của n.
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng tính bởi:

Suy ra:

Câu 7:
Phương pháp: Sử dụng công thức tính vận tốc cực đại:
Công thức tính tần số của con lắc:
Cách giải: Ta có
Chọn B.Câu 8:
Phương pháp: Biểu thức cấu tạo hạt nhân:
Số mol: ,
Cách giải: Trong 1 hạt nhân N có Z=7 prôtôn.
Vậy chỉ cần tính được số hạt nhân có trong 7g ta sẽ tính được số prôtôn.
Số mol hạt nhân: .
Chọn B
Câu 9:
Phương pháp: Công thức tính tần số:
Trong đó: p là số cặp cực; n (vòng/s) là tốc độ quay của roto.
Cách giải:
+ Nếu tốc độ quay của roto là n (vòng/s):
+ Nếu tốc độ quay của roto là n (vòng/phút)
Chọn A.
Câu 10:
Phương pháp: Độ lệch pha giữa 2 dao động:
Cách giải: Độ lệch pha:
⇒ Hai dao động ngược pha.
Chọn D.
Câu 11:

Câu 12:
Phương pháp: Tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng 10nm – 380nm
Cách giải: Sóng điện từ có bước sóng 100nm thuộc vùng tử ngoại .
Chọn CCâu 13:
Để chu kì của con lắc đơn tăng thêm 5% thì phải tăng chiều dài của con lắc đơn thêm
Phương pháp: Chu kì của con lắc đơn là:
Cách giải: Ban đầu:
Chu kì của con lắc đơn tăng 5% nên
Lấy ta được:
Chọn C.
Câu 14:
Phương pháp: Độ hụt khối của hạt nhân:
Năng lượng liên kết hạt nhân:
Năng lượng liên kết riêng: .
Cách giải: Để tính được năng lượng liên kết riêng ta cần tính được năng lượng liên kết trước.
Độ hụt khối của hạt nhân:
Chọn B.
Câu 15:
Phương pháp: Máy thu thanh gồm có: ăngten, mạch chọn sóng, mạch tách sóng, mạch khuếch đại, loa.
Cách giải: Trong sơ đồ khối của máy thu thanh không có bộ phận mạch biến điệu
Chọn ACâu 16:
Câu 16:
Phương pháp: Độ lớn của lực Culong:
F phụ thuộc vào
Cách giải:
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm:
Khi đặt tấm kính xen vào giữa ⇒ ε tăng ⇒ F giảm
Chọn D.Câu 17:
Phương pháp: Độ lớn lực từ:
Cách giải: Từ công thức xác định độ lớn lực từ:
⇒ Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện xoay chiều chạy qua đặt trong một từ trường không phụ thuộc vào tiết diện của dây dẫn.
Chọn A.Câu 18:
Phương pháp: Công thức tính bước sóng là:
Cách giải: Bước sóng được xác định theo công thức:
Chọn D.
Câu 19:
Phương pháp: Công thức tính bước sóng :
Sóng ngắn có bước sóng nằm trong khoảng: 10m - 200m
Cách giải: Ta có ⇒ Sóng này thuộc vùng sóng ngắn.
Chọn DCâu 20:
Phương pháp: Hạt mang tải điện trong các môi trường
Cách giải: Hạt mang tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm.
Chọn ACâu 21:
Phương pháp: Mọi vật có nhiệt độ lớn hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại.
Cơ thể con người có nhiệt độ khoảng 370C
Cách giải: Cơ thể con người phát ra tia hồng ngoại.
Chọn B.Câu 22:
Phương pháp: Hiện tượng quang điện xảy ra khi
Cách giải: Hiện tượng quang điện xảy ra khi
Chọn CCâu 23:
Phương pháp: Tần số góc, chu kì, tần số của mạch LC:
Cách giải: Tần số mạch dao động:
Chọn ACâu 24:
Phương pháp: Công thức tính điện trở đên :
qua đèn
Cách giải:
Câu 25:
Phương pháp: Các đặc trưng sinh lí của âm: Độ cao, độ to và âm sắc.
Cách giải: Một trong những đặc trưng sinh lí của âm là độ to của âm.
Chọn BCâu 26:
Phương pháp:
Công thức tính cường độ dòng điện:
Tấn số góc của mạch dao động:
Công thức liên hệ giữa điện lượng và hiệu điện thế:
Cách giải: Vì dao động tại hai thời điểm vuông pha.
Nên
Chọn A.Câu 27:
Phương pháp: Năng lượng photon của ánh sáng là :.
Cách giải: Bước sóng của ánh sáng này là :.
Chọn DCâu 28:
Một sợi dây có chiều dài l = 100cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 5 bụng sóng. Sóng truyền trên dây có tốc độ là 40cm/s. Tần số dao động của sóng là:
Phương pháp:Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định:
Trong đó:Số bụng sóng = k; số nút sóng = k + 1.
Cách giải: Trên dây có 5 bụng sóng
Chọn C
Câu 29:

Phương pháp: Công thức tính chu kì con lắc đơn:
Cách giải: Công thức tính chu kì con lắc lò xo:
⇒ Đồ thị T theo m có dạng parabol. Chọn hình 2.
Chọn D.Câu 30:
Phương pháp: Dùng Giản Đồ Vecto
Công suất:
Cách giải: Dùng Giản Đồ Vecto cho ta j =π/6
Ta có:
Câu 31:
Phương pháp: Công suất bức xạ .
Cách giải: Công suất bức xạ .
Chọn DCâu 32:
Phương pháp: Công thức máy biến áp:
Công suất hao phí:
Hiệu suất truyền tải:
Cách giải: Nối hai cực của trạm phát với máy biến áp có:
Công suất hao phí:
Hiệu suất truyền tải:
Chọn B.Câu 33:
Phương pháp: Độ dãn của lò xo tại VTCB là :
Phương pháp đường tròn lượng giác
Cách giải: Tại thời điểm ban đầu vật có li độ:
Độ dãn của lò xo tại VTCB là :
Vật đi từ vị trí bắt đầu dao động (x = 0) đến vị trí lo xo không biến dạng lần đầu mất khoảng thời gian:
Chọn ACâu 34:
Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Young và phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2. Khoảng vân của ánh sáng đơn sắc λ1 đo được là 3mm. Trong khoảng rộng trên màn, đếm được 17 vân sáng, trong đó có ba vân là kết quả trùng nhau của hai hệ vân; biết rằng nếu hai trong ba vân trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Trong khoảng L đó có tổng số vân sáng của ánh sáng đơn sắc λ2 là:
Phương pháp: Số vân sáng trong bề rộng vùng giao thoa L:
Cách giải:
Tổng số vân sáng thu được trên khoảng L là:17+ 3= 20 vân sáng
Số vân sáng của ánh sáng đơn sắc λ1 là: vân sáng.
Nên số vân sáng của ánh sáng đơn sắc λ2 là: 20 - 9= 11 vân sáng
Chọn C.Câu 35:
Phương pháp: + Phương pháp giản đồ vecto và phương pháp đại số:
+ C thay đổi UCmax thì
Cách giải:
C thay đổi UCmax thì

Dựa vào giản đồ vecto ta thấy:
nhanh pha hơn một góc
Câu 36:
Phương pháp: Điểm dao động cực đại thoả mãn:

Những điểm là cực đại trên đường tròn tâm O bán kính 4cm thoả mãn:
Gọi điểm cực đại trên đường tròn gần AB nhất là điểm C. Để C gần AB nhất thì C phải thuộc đường cực đại ứng với
(1)
Đặt (2)Vì ΔCMN vuông tại C nên (3)
Từ (1); (2); (3)
Chọn DCâu 37:
Phương pháp: Độ dãn của lò xo tại VTCB là :
Chu kì của con lắc lò xo là:
Cách giải:
Gọi độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng của lò xo A,B lần lượt là:
Biên độ của lò xo A,B lần lượt là:
Độ giãn của lò xo ở vị trí cân bằng của hai con lắc là: (1)
Chu kì của hai con lắc là:
Với lò xo B thời gian lò xo dãn gấp đôi thời gian lò xo nén trong một chu kì nên:
Ta có hình vẽ: từ hình vẽ ta có: (2)
Từ (1) và (2)
Câu 38:
Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây dài với tần số 8 Hz, vận tốc truyền sóng là 3,2m/s, biên độ sóng bằng 2cm và không đổi trong quá trình lan truyền. Hai phần tử trên dây tại A và B có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn L. Từ thời điểm t1 đến thời điểm phần tử tại A đi đựợc quãng đường bằng và phần tử tại B đi đựợc quãng đường bằng 6cm. Khoảng cách L không thể có giá trị:
Phương pháp: Sử dụng phương pháp đường tròn lượng giác
Bươc sóng: ; Chu kì:
Cách giải:
Ta có bước sóng của sóng là :
Chu kì dao động của phần tử sóng là
Thời gian đề bài cho là:
Suy ra góc quét được của các vecto là
Căn cứ vào độ dài quãng đường các phần tử A, B đã đi được ta tìm ra các vị trí ban đầu của chúng bằng vecto quay, và tìm ra được độ lệch pha của hai phần tử:
Ta có:
Ta có hình vẽ: Các vị trí A, B là các vị trí ban đầu của hai phần tử, dễ thấy hai phẩn tử dao động vuông pha nên ta có:
Vậy chỉ có đáp án C là hai dao động ngược pha, là không thỏa mãn |
![]() |
Câu 39:
Phương pháp:
Giản đồ vecto
Cách giải: Nhận thấy:
⇒ Phần tử X và Y là cuộn dây thuần cảm và tụ điện.
Chọn CCâu 40:

Phương pháp: Sử dụng các công thức:
Cách giải:
Hướng dẫn :
Giải cách 1:
Khi ω = 0: ZC = ∞: UC = U = 120V.
Khi ω = ωR, mạch cộng hưởng, UL = UC = 160V, UR = U = 120V àZL = ZC = 4R/3
Giải cách 2: Tại vị trí giao của 2 đồ thị:
Chọn A.