35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
7268 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
=> Chọn đáp án D
Câu 2:
Cho một số phát biểu sau:
a) Cuộn dây thuần cảm không tiêu thụ điện.
b) Đoạn mạch chỉ có tụ điện có hệ số công suất bằng 1.
c) Mạch RLC nối tiếp khi có cộng hưởng thì hệ số công suất bằng 1
d) Mạch RLC mắc nối tiếp khi có cộng hưởng thì không tiêu thụ điện.
e) Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
2 đáp án sai là
+ Đoạn mạch chỉ có tụ điện có hệ số công suất bằng 1.
+ Mạch RLC mắc nối tiếp khi có cộng hưởng thì không tiêu thụ điện.
Còn lại là 2 đáp án đúng
=> Chọn đáp án B
Câu 3:
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
=> Chọn đáp án BCâu 4:
Chu kì của con lắc đơn:
=> Chọn đáp án D
Câu 5:
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động ngược pha trên cùng một phương truyền sóng là nửa bước song
=> Chọn đáp án D
Câu 6:
Năng lượng của các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau vì cùng tần số
=> Chọn đáp án C
Câu 7:
Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến thế này có tác dụng nào sau đây?
Ta có: Có: Tăng hiệu điện thế và giảm cường độ dòng điện
=> Chọn đáp án C
Câu 8:
Phản ứng thu năng lượng thì mt < ms.
=> Chọn đáp án A
Câu 9:
Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng cùng biên độ. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Tại trung điểm của đoạn S1S2, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
Tại trung điểm của hai nguồn, ta có hiệu đường đi đến hai nguồn .
--> Từ điều kiện để có cực đại giao thoa với hai nguồn kết hợp cùng pha , với k = 0 ta thu được.
=> Chọn đáp án DCâu 10:
Công suất định mức của hai bóng đèn bằng nhau khi đó ta có:
=> Chọn đáp án C
Câu 11:
Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
=> Chọn đáp án D
Câu 12:
Vì khoảng vân: như vậy khoảng vân tỉ lệ thuận với bước sóng
Mà bước sóng phụ thuộc vào màu sắc:
Do vậy khi bước sóng giảm thì khoảng vân giảm xuống.
=> Chọn đáp án D
Câu 13:
Dễ thấy T =8 ô = =>ω = π rad/s.
Biên độ A= 2.5 =10 cm.
Góc quét trong 1 ô đầu ( t =T/8=1/4 s vật ở VTCB):
. Dùng VTLG => j= -π/4-π/2.
Lúc t =0: .
Gia tốc lúc t=0: .
Chọn A
Câu 14:
Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là
Công thức lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là
=> Chọn đáp án C
Câu 15:
Áp dụng qui tắc nắm bàn tay phải.
=> Chọn đáp án C
Câu 16:
Đặc điểm của tia tử ngoại là
Đặc điểm của tia tử ngoại là bị nước và thủy tinh hấp thụ.
=> Chọn đáp án A
Câu 17:
Các electron quay trên các quỹ đạo gần hạt nhân nhất.
=> Chọn đáp án C
Câu 18:
Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, trên màn hình quan sát, vân sáng là những vị trí mà hai sóng ánh sáng tại đó cùng pha.
=> Chọn đáp án ACâu 19:
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nuclôn
=> Chọn đáp án C
Câu 20:
Sóng vô tuyến truyền hình không thể truyền đi xa được trên bề mặt Trái Đất, muốn truyền đi xa được cần dùng các đài tiếp sóng trung gian hoặc dùng các vệ tinh viễn thông trung gian.
Do vậy, sóng điện từ được dùng trong vô tuyến truyền hình là sóng cực ngắn, cụ thể là sóng cực ngắn UHF – VHF.
=> Chọn đáp án D
Câu 21:
Chọn một đáp án đúng:
+ A sai vì điện ưở dây dẫn kim loại tăng khi tăng nhiệt độ.
+ B sai vì dòng điện trong kim loại là dòng chuyển rời có hướng của các electron tự do.
+ C sai.
+ D đúng vì mật độ electron trong kim loại lớn nên kim loại dẫn điện tốt.
Chọn D
Câu 22:
Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chứa cuộn cảm thuần sẽ trễ pha so với điện áp hai đầu mạch một góc
=> Chọn đáp án C
Câu 23:
Biết khối lượng của prôtôn là 1,00728 u; của nơtron là 1,00866 u; của hạt nhân là 22,98373u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của bằng
Năng lượng liên kết của hạt nhân tính bởi công thức:
DE=Dm.c2=|11,9967-6.1,00728-6.1,00867|.931,5 =92,22185MeV
=> Chọn đáp án ACâu 24:
Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định l = kλ/2 (k là số bó sóng)
Ta có:
=> Chọn đáp án A
Câu 25:
Chu kì dao động là:.
=> Chọn đáp án B
Câu 26:
Giới hạn quang điện của kim loại trên:
=> Chọn đáp án ACâu 27:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
=> Chọn đáp án B
Câu 28:
Dung kháng của tụ là
=> Chọn đáp án A
Câu 29:
Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ A thì động năng của vật là
Khi vật đi qua vị trí :
Động năng của vật khi đó:
=> Chọn đáp án B
Câu 30:
=> Chọn đáp án B
Câu 31:
Câu 32:
Vì mạch chỉ chứa điện trở thuần do đó công suất của mạch được xác định bởi công thức:
=> Chọn đáp án A
Câu 33:
Động năng tăng lên 4 lần
Kết hợp
Mà ta có:
=> Chọn đáp án A
Câu 34:
Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm một tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ 20 pF đến 800 pF và một cuộn cảm có độ tự cảm biến thiên. Máy có thể bắt được sóng có bước sóng từ 10 m đến 1000 m. Giới hạn biến thiên của độ tự cảm của mạch là
Ta có
=> Chọn đáp án B
Câu 35:
Ta có
→ tần số lớn nhất nhạc cụ này phát ra mà tai người nghe được là 42.450 = 18900 Hz.
=> Chọn đáp án BCâu 36:
Khi
Hai dao động thành phần vuông pha nhau, do vậy
=> Chọn đáp án C
Câu 37:
+ Điều kiện trùng nhau của hai bức xạ:
+ Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
+ Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ thỏa mãn:
Có 2 giá trị k thỏa mãn => Có 2 vân trùng nhau trên đoạn MN
=> Chọn đáp án B
Câu 38:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đang dao động điều hòa. Đồ thị bên biểu diễn lực hồi phục và lực đàn hồi tác dụng vào vật theo thời gian. Lấyg = 10 m/s2 Khối lương vật treo m bằng
Nhận xét đồ thị ( 2) là đồ thị của lực đàn hồi trong đó A = và bài toán đã chọn chiều dương hướng lên (biên dưới là biên âm)
Tại thời điểm t2 lực đàn hồi Fđh = 1,5 = (*)
(**)
Từ (*) và (**)
=> Chọn đáp án D
Câu 39:
Điện áp hiệu dụng:
Khi thì
Nối tắt tụ điện:
Từ (1) và (2), được: V.
=> Chọn đáp án CCâu 40:
Từ Z = Þ Zmin = R Û ωL =
Từ đồ thị Zmin = R = 25 Ω;
→
=> Chọn đáp án B