IMG-LOGO

35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 26)

  • 7525 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Trong mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử

Xem đáp án

Chọn B

Lời giải

Trong mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử chỉ là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.

Chú ý: Nguyên tử có ở trạng thái có mức năng lượng thấp nhất thì người ta gọi là trạng thái cơ bản.

Khi hấp thụ năng lượng thì nguyên tử chuyển lên các trạng thái dừng có năng lượng cao hơn, gọi là trạng thái kích thích


Câu 4:

Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chứa cuộn dây thuần cảm tăng lên 2 lần thì cảm kháng của cuộn dây

Xem đáp án

Chọn B

Lời giải

ZL=ωL=2πfL

Khi f tăng hai lần thì ZL cũng tăng hai lần.


Câu 5:

Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y vì:
Xem đáp án

Chọn D

Lời giải

Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào năng lượng liên kết của hạt nhân. Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.

ε=WlkA=ΔmA.c2 (với Δm là độ hụt khối của hạt nhân)

Þ Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y vì tỉ số giữa năng lượng liên kết và số khối của hạt nhân X lớn hơn của hạt Y.


Câu 9:

Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai:
Xem đáp án

Chọn D

Lời giải

Tần số ngoại lực tăng đến tần số riêng của hệ và xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì biên độ dao động của hệ bắt đầu giảm.


Câu 10:

Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là:

Xem đáp án

Chọn D

Lời giải

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha gọi là bước sóng.


Câu 12:

Đặc điểm chung của tia tử ngoại là
Xem đáp án

Chọn A

Lời giải

Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ


Câu 13:

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng

Xem đáp án

Chọn D

Lời giải

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng tạo thành các electron dẫn và lỗ trống trong chất bán dẫn do tác dụng của ánh sáng có bước sóng thích hợp.


Câu 14:

Trong sự phân hạch của hạt nhân 92235U, gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn B

Lời giải

K > 1 dòng notron tăng liên tục theo thời gian => nổ nguyên tử


Câu 15:

Mức cường độ âm L của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công thức
Xem đáp án

Chọn B

Lời giải

+ Mức cường độ âm L tại nơi có cường độ âm I được xác định bằng biểu thức L=10logII0


Câu 16:

Cho phản ứng phân hạch: 01n+92235U2394Y+23140I+x01n . Giá trị của x là:
Xem đáp án

Chọn B

Lời giải

Theo định luật bảo toàn số khối: 1 + 235 = 94 + 140 + x

=> x = 2


Câu 17:

Một sợi dây chiều dài L có sóng dừng với hai đầu cố định. Trên dây có một bụng sóng thì bước sóng là

Xem đáp án

Chọn D

Lời giải

+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định L=nλ2 với n là số bó sóng.

Trên dây có 1 bụng sóng n=1λ=2L.


Câu 18:

Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi:
Xem đáp án

Chọn B

Lời giải

Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều


Câu 19:

Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện với đoạn mạch R, L, C nối tiếp, phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Chọn C

Lời giải.

+ Khi xảy ra cộng hưởng cường độ dòng điện cùng pha với điện áp hai đầu mạch.


Câu 21:

Một vật dao động điều hòa có phương trình x=Acosωt. Gọi v là vận tốc của vật khi ở li độ x. Biên độ dao động của vật là
Xem đáp án

Chọn C

Lời giải

+ Biên độ dao động của vật dao động điều hòa có li độ x, vận tốc v A =x2+v2ω2.


Câu 22:

Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là
Xem đáp án

Chọn A

Lời giải

Tia hồng ngoại

Câu 24:

Hai vật A,B dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 của A và x2 của B theo thời gian t. Hai dao động của A và B lệch pha nhau
Hai vật A,B dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn B

Lời giải

Từ đồ thị, ta  có biên độ:

A1=5 ô ; A2 = 4 ô

Xét lúc 2 dao động cùng có li độ:

x1 =x2 =2 ô.

Dùng vòng tròn lượng giác:

Độ lệch pha của 2 dao động:

Δφ=α1+α2=cos1(25)+cos1(24)=1.159+π3=1.159+1,107=2,206rad.

Hai vật A,B dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị (ảnh 2)


Câu 26:

Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9V, điện trở trong 0,5Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
Xem đáp án

Chọn D

Lời giải

Điện trở tương đương mạch ngoài 1RN=1R1+1R2=18+18RN=4Ω

Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch I=ξRN+r=94+0,5=2A


Câu 28:

Một con lắc lò xo có khối lượng m được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ly độ x của vật m theo thời gian t. Tần số góc của dao động và tốc độ cực đại của con lắc lò xo có giá trị là
Một con lắc lò xo có khối lượng m được treo vào một điểm cố định (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn A

 

Lời giải

Một con lắc lò xo có khối lượng m được treo vào một điểm cố định (ảnh 2)

Biên độ A= 5 cm

Từ đồ thị ta có 3 ô (từ ô thứ 1 đến ô thứ 4 có 5T/4 =0,3s):

 5T4=0,3sT=0,24s=>ω=2πT=25π3rad/s

vmax=ωA=2πT.A=2π0,24.5=1253π cm/s . Chọn A.


Câu 29:

Một chất điểm dao động điểu hòa trên trục Ox theo phương trình x=5cos4πt (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t= 5 s, vận tốc của chất điểm này bằng
Xem đáp án

Chọn C

Lời giải

+ Vận tốc của vật: v=A.ω.sinωt+φ=20πsin4πt

Tại thời điểm t= 5 s, vận tốc của vật có giá trị bằng: v=20πsin4π.5=20π  cm/s


Câu 33:

Đoạn mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu cuộn dây và dòng điện là π3. Gọi điện áp giữa hai đầu tụ điện là UC, ta có UC=3UD . Hệ số công suất của mạch điện bằng

Xem đáp án

Chọn A

Lời giải

+ Điện áp hai đầu cuộn dây lệch pha π3 so với dòng điện.

tanφd=tanπ3=ZLr=3ZL=3r

Để đơn giản, ta chuẩn hóa r=1ZL=3

+ Kết hợp với UC=3UdZC=3r2+ZL2=312+32=23.

 Hệ số công suất của mạch cosφ=rr2+ZLZC2=112+3232=12

Câu 34:

Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ1 λ2 với λ2=2λ1 vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện của kim loại là λ0 thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Mối quan hệ giữa bước sóng λ1 và giới hạn quang điện λ0

Xem đáp án

Chọn A

Lời giải

Ta có hcλ=hcλ0+EdmaxEdmax=hcλhcλ0.

Ed1max=hcλ1hcλ0;Ed2max=hcλ2hcλ0=hc2λ1hcλ0

Theo bài ra ta có Edmax1Edmax2=9hcλ1hcλ0=9hc2λ1hcλ0 .

1λ11λ0=92λ19λ072λ1=8λ0λ1=716λ0 .

Câu 35:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đồi vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đối được. Các vôn kế được coi là lí tưởng. Điều chỉnh C để số chỉ vôn kế V1 đạt cực đại thì thấy khi đó V1 chỉ 120 V và V2 chỉ 160 V. Trong quá trình điều chỉnh C, khi số chỉ vôn kế V2 đạt giá trị cực đại thì số chỉ vôn kế V1  chỉ giá trị nào sau đây?

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn D

Lời giải

Hướng dẫn giải 1:

-Khi C thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng, V1 chỉ: URmax=U=120V

Lúc đó, V2 chỉ : UC=UL=160V .

Ta có: ULUR=160V120V=43=ZLR=>ZL=43R. . Chọn  R= 3 =>ZL= 4

-Khi C thay đổi, Vôn kế V2 cực đại chỉ: UCmaxZC=R2+Z2LZL=32+424=254=6,25UCmax=URR2+Z2L=U12+(43)2=200V.

Đặt U'R=X=>U'L=43X.

Lúc đó, V1 chỉ : U'R=X=>U'L=43X. .

Ta có: U=UR'2+(U'LUCmax)2U2=UR'2+169UR'283UR'UCmax+UCmax21202=259X216003X+2002259X216003X+25600=0=>X=96V.

Chọn D.

Hướng dẫn giải 2: Dùng giản đồ vecto:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 2)

-Khi C thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng, V1 chỉ: URmax=U=120V

Lúc đó, V2 chỉ : UC=UL=160V

Ta có: ULUR=160V120V=43=ZLR=>ZL=43R. . Chọn  R= 3; ZL= 4

-Khi C thay đổi, Vôn kế V2 cực đại chỉ: UCmaxZC=R2+Z2LZL=32+424=254UCmax=URR2+Z2L=12012+(43)2=200V.

 

Và UURL.

Với: URL=UCmax2U2=1202(12+4322)1202=160V. .

Ta có: URUCmax=U.URL=>UR=U.URLUCmax=120.160200=96V.


Câu 37:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đang dao động điều hòa. Đồ thị bên biểu diễn lực hồi phục và lực đàn hồi tác dụng vào vật theo thời gian. Biết t2 – t1 = 1/30s. Lấy g = π2 m/s2. Độ cứng của lò xo có giá trị bằng
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đang dao động điều hòa. Đồ thị (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn C

Lời giải

Nhận xét đồ thị ( 2) là đồ thị của lực đàn hồi trong đó A = Δl và bài toán đã chọn chiều dương hướng lên (biên dưới là biên âm)

Tại thời điểm t = 0 và t1 lực đàn hồi Fđh = 1,5 = kΔlx  (*)

Fkv=0,5=kx (**)

Từ (*) và (**) x=Δl2=A2

Tại thời điểm t2 Fkv = 0 vật qua vị trí cân bằng

Như vậy t2 – t1 = 1/30 s = T/12

T=0,4sΔl=4cm=A

Thay vào (*) 1,5 = k0.04+0,02k=25N/m


Câu 39:

Hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh. Nếu mắc đoạn mạch X vào điện áp xoay chiều u=U0cos(ωt) thì cường độ dòng điện qua mạch sớm pha π/6 với  điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, công suất tiêu thụ trên X khi đó là P1 = 2503 W.  Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch X và Y rồi nối vào điện áp xoay chiều như trường hợp trước  thì điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch X và đoạn mạch Y vuông pha với nhau. Công suất tiêu thụ trên X  lúc này là P2 = 903 W. Độ lệch pha giữa điện áp của hai đầu đoạn mạch X nối tiếp Y và dòng điện qua mạch gần bằng

Xem đáp án

Chọn C

Lời giải

 Hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không (ảnh 1)

Giải: Đoạn mạch X (có tính dung kháng) và ta xem như ZXLCZC.

=> ZX=RX2+ZXLC2=RX2+ZC2.; Theo đề: φX=π6 .

-Lúc đầu φX=π6. Chuẩn hóa cạnh: RXZX=cos(π6)=32RX=3ZX=2;ZC=1..

  Theo đề: P1X=U2RXcos2φx<=>2503=U23(32)2=>U2=1000.

-Lúc sau: UXUY . Vẽ giản đồ vec tơ và chuẩn hóa cạnh tỉ lệ:

ZY2=RY2+ZYLC2=RY2+ZL2;ZYLCZY=cosπ6=32=>ZYLC=32ZY=>ZYLC=ZL=3RY.

   Hoặc dùng: tanπ6=RYZYLC=RYZL=>ZL=3RY.

Theo đề: P2X=U2Z2RX<=>903=U2RX(RX+RY)2+(ZLZC)2903=10003(3+RY)2+(3RY1)2=>RY=43;ZL=433.

Công suất tiêu thụ trên Y: PY=U2Z2RY=U2RY(RX+RY)2+(ZLZC)2=100043(3+43)2+(4331)2=120W. .

Độ lệch pha giữa u và i lúc này và hệ số công suất của cả đoạn mạch:

cosφ=RX+RY(RX+RY)2+(ZLZC)2=3+43(3+43)2+(4331)2=4+3310=0,9196152423

=> j =0,4036 rad


Bắt đầu thi ngay