35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 23)
-
7511 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Ta có →Chọn A
Câu 3:
Theo lý thuyết về mạch dao động LC ta chọn hệ thức sai →Chọn B.
Hệ thức đúng: Tần số góc: ; Tần số mạch dao động:; Chu kì mạch dao động:
Câu 4:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với hai đầu cố định. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 8 cm. Trên sợi dây có tất cả 9 nút sóng. Chiều dài của sợi dây là:
Ta có →Chọn B
Câu 5:
Xác định điện tích và số khối của các tia và hạt còn lại trong phản ứng, ta có : ;
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta được hạt X có
2Z = 0+92 – 42 – 57 – 7.(-1) = 0
2A = 1 + 235 – 95 – 139 – 7.0 = 2 => A =1.
Vậy suy ra X có Z = 0 và A = 1. Đó là hạt nơtron à Chọn : B
Câu 6:
T = 1s => t1 = 1010,5 s= 1010,5 T chất điểm qua li độ cm lần thứ 2021. Dùng vòng tròn pha dễ thấy và A= 6 cm: →Chọn D
Câu 7:
Ta có : ĐK xảy ra hiện tượng quang điện : λ < λ0 → Chọn D.
Câu 8:
Tốc độ truyền âm trong môi trường rắn, lỏng, khí lần lượt là vr, vl, vk. Hệ thức nào sau đây là đúng:
Câu 9:
fpq = = 4,6875.1014 Hz; chùm sáng kích thích phải có fkt > fpq mới gây được hiện tượng phát quang. --> Đáp án C.
Câu 10:
Câu 11:
Ta có →Chọn A
Câu 12:
Nguyên tử khi hấp thụ một phôtôn có năng lượng sẽ
Khi nhận được năng lượng electron sẽ chuyển thẳng từ K lên N. à Chọn C
Câu 13:
Câu 14:
Câu 15:
Công suất bức xạ . =>Chọn D.
Câu 17:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Tại vị trí cân bằng lò xo dãn 4 cm và tốc độ trung bình của con lắc trong một chu kì bằng 0,8 m/s. Lấy m/s2. Biên độ dao động của con lắc là:
Ta có
→Chọn D
Câu 18:
Chu kì của giao động
→ Hình chiếu P sẽ dao động với tốc độ cực đại bằng tốc độ dài của cm. à Đáp án B
Câu 19:
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp V vào hai đầu đoạn mạch thì cảm kháng và dung kháng có giá trị lần lượt là 180và 80. Để mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì tần số của dòng điện cần thay đổi:
Ta có
→ ωCH = 80π rad/s →fCH = 40 Hz Từ 60 Hz xuống còn 40 Hz => giảm 20 Hz àChọn A
Câu 20:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,42 μm . Biết khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m và khoảng cách giữa ba vân sáng kế tiếp là 2,24 mm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là
Khoảng cách giữa ba vân sáng liên tiếp là cm
→ Khoảng cách giữa hai khe . ⟹ Chọn B.
Câu 21:
Theo bài ra ta có :
→ →Chọn B
Câu 22:
Ở mặt nước, một nguồn phát sóng tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra sóng tròn đồng tâm trên mặt nước với bước sóng 5 cm. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, mà phần tử nước tại đó dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM, ON và MN có số điểm mà các phần tử nước tại đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là 5, 3 và 3. Khoảng cách MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
Hướng dẫn giải
Bước sóng .
+ Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng gần nhất là .
Các đường tròn liền nét biểu diễn các điểm cùng pha với nguồn,
Các đường tròn đứt nét biểu diễn các điểm ngược pha với nguồn,
+ M là một điểm cùng pha với O, và trên OM có 5 điểm ngược pha với O,
cách O: 0,5l; 1,5l; 2,5l; 3,5l; 4,5l=>trên OM cũng có 5 điểm cùng pha với O
=> MO= 5k1 = 5.5= 25 cm
+ N là một điểm cùng pha với O, trên ON có 3 điểm ngược pha với O cách O:
0,5l; 1,5l; 2,5l; => trên ON cũng có 3 điểm cùng pha với O
=> ON= 5k2 = 5.3= 15 cm
Từ hình vẽ thấy rằng, để trên đoạn MN có 3 điểm ngược pha với nguồn O thì MN phải tiếp tuyến với hõm sóng thứ 3 tại H (OH = 2,5= 12,5 cm)
Ta có:
. à Chọn B.
Câu 23:
Công thức tính độ tự cảm ống dây :
à Đáp án D
Câu 24:
Đặt điện áp V vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ : Thì số chỉ của vôn kế là 120 V và điện áp hai đầu đoạn mạch AN vuông pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch NB. Nếu thay vôn kế bằng ampe kế thì số chỉ của ampe kế là I và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM, MN thay đổi lần lượt là 24 V và 32 V so với ban đầu. Biết điện trở thuần , vôn kế có điện trở rất lớn và ampe kế có điện trở không đáng kể. Giá trị của I là:
Theo bài ra uAN vuông pha uNB mà uAN + uNB = uAB
→ (1)
Thay Vôn kế bằng Ampe kế → Đoạn NB bị nối tắt → Mạch chỉ còn lại R và L
→ Ta có : (2)
Từ (1) và (2) →
→ Chọn C
Câu 25:
Ta có : Dcam = A(ncam – 1) ; Dlục = A(nlục – 1)
→
→Chọn C
Câu 26:
=> Chọn A.
Câu 27:
Theo bài ra ta có
Vị trí vân sáng trùng nha ta có k1.i1 = k2.i2 →
→ → Mỗi nửa màn (trừ vân trung tâm) có 2 vị trí mà vân sáng 2 bức xạ trùng nhau
→ Tổng cộng có 4 vân giống màu vân trung tâm →Chọn A
Câu 28:
Một nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2 Ω mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16 W, giá trị của điện trở R bằng
Công suất tiêu thụ trên R:
=> Phương trình trên cho ta hai nghiệm
à Chọn C.
Câu 29:
Ba điện tích như nhau q1 = q2 = q3 = 2.10-5C lần lượt đặt ở đỉnh A,B,C của tam giác đều cạnh a = 30cm. Xác định lực tác dụng lên điện tích đặt tại A từ các điện tích còn lại.
Lực tác dụng lên q1 gồm lực đẩy của 2 điện tích
à Chọn B
Câu 30:
Ta có
→Chọn A
Câu 31:
Hướng dẫn giải:
-Khi C thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng, V1 chỉ:
Lúc đó, V2 chỉ :
Ta có: . Chọn R= 1; ZL= 0,75
-Khi C thay đổi, Vôn kế V2 cực đại , V2 chỉ:
Ta có:
=> Chọn D
Câu 32:
Đề cho uAM và uMB vuông pha và UAM= UMB= 60V.
Câu 33:
Đặt điện áp V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm , điện áp tức thời của các phần tử R, L, C lần lượt là 30V, -160 V, 80 V. Tại thời điểm , điện áp tức thời của các phần tử R, L, C lần lượt là 40 V, 120 V, -60 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:
Theo bài ra ta có
→ Tức là các véc tơ uR, uL, uC lần lượt quay thêm góc 900→
=> Đáp án B
Câu 34:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới một đoạn 8 cm rồi thả nhẹ. Sau khoảng thời gian nhỏ nhất tương ứng là Δt1, Δt2 thì lực hồi phục và lực đàn hồi của lò xo triệt tiêu, với . Lấy . Chu kì dao động của con lắc là:
Trong quá trình dao động của con lắc lò xo treo thẳng đứng.
· Lực phục hồi triệt tiêu tại vị trí cân bằng.
· Lực đàn hồi bị triệt tiêu tại vị trí lò xo không biến dạng.
+ Từ hình vẽ ta có Δt1 = 0,25T và
⟹ Chọn A
Câu 35:
Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai đường thẳng song song kề nhau và cùng song song với Ox có đồ thị li độ như hình vẽ ( khoảng cách giữa hai đường thẳng rất nhỏ so với khoảng cách của hai chất điểm trên trục Ox). Vị trí cân bằng của hai chất điểm đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biết t1-t2 = 3s. Kể từ lúc t = 0, hai chất điểm cách nhau cm lần thứ 2021 là
Từ hình vẽ ta thu được phương trình dao động của hai chất điểm
+ Phương trình lượng giác trên cho ta họ nghiệm
+ Thời điểm t1 ứng với sự gặp nhau lần đầu của hai chất điểm
+ Thời điểm t2 ứng với sự gặp nhau lần thứ 4 của hai chất điểm
Kết hợp với giả thuyết
Câu 36:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng cách giữa hai khe là a= 1mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là D. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,32 mm ban đầu là vân sáng bậc k. Nếu dịch chuyển màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng 0,5 m thì M là vân tối thứ 2 hay vân sáng bậc 4. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là:
Theo bài ra ta có
→ Chọn B
Câu 37:
Dùng hạt α để bán phá hạt nhân nitơ ta có: . Các hạt sinh ra có cùng vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân tính ra u bằng số khối của nó. Tỉ số tốc độ hạt nhân O và hạt α là
ð .
=> Đáp án B.
Câu 38:
Dễ thấy đồ thị nằm ngang không đổi là: .
Tại R= 0: . Và .
Tại giao điểm URL và UC thì R= R0:
(2)
Khi R = R0, thì điện áp hiệu dụng UL: . CHỌN A.
Câu 39:
Áp dụng công thức ĐL phóng xạ ta có:
Chọn B
Câu 40:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng có tần số thay đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L theo tần số góc ω. Lần lượt cho ω = ω1 và ω = ω2 thì điện áp hiệu dụng UL1= UL2 = UL12 và công suất tiêu thụ lần lượt là P1 và P2. Khi ω thay đổi thì công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại bằng 287 W. Tổng P1+ P2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Từ đồ thị: và
(1).
(2)
Ta có: ;
Thế số:
=> Chọn C.