IMG-LOGO

35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 4)

  • 8944 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một điện tích q đặt trong một điện trường đều với cường độ điện trường E, lực điện do điện trường đó gây ra cho điện tích được xác định bởi công thức

Xem đáp án

Lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường đều F=qE.

=> Chọn đáp án A


Câu 2:

Một vòng dây dẫn tròn bán kính R, mang dòng điện có cường độ I. Cảm ứng từ do vòng dây gây ra tại tâm của nó có độ lớn được xác định bởi

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật ở vị trí có li độ x thì thế năng của vật là

Xem đáp án

Khi vật ở vị trí có li độ x thì thế năng của vật là

12kx2.
=> Chọn đáp án C


Câu 4:

Hạt nhân 6027Co có khối lượng mCo=59,934 u. Biết khối lượng của các hạt mp=1,007276 u, mn=1,008665 u. Năng lượng liên kết của Hạt nhân6027Co 

Xem đáp án

Độ hụt khối của hạt nhân đó là : Δm=[Z.mp+(AZ).mn]m

=[27.1,007276+(6027).1,008665]59,934 = 0,548u

Năng lượng liên kết: Wlk=Δm.c2=0,548.u.c2

 =0,548.931,5.MeVc2.c2=510,5MeV.

=> Chọn đáp án C


Câu 5:

Một sóng cơ hình sin truyền dọc theo trục Ox. Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ bằng
Xem đáp án

Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ bằngmột bước sóng.

=> Chọn đáp án B


Câu 6:

Để phân biệt âm do các nhạc cụ phát ra, người ta dựa vào
Xem đáp án

Để phân biệt âm do các nhạc cụ phát ra, người ta dựa vào âm sắc.

=> Chọn đáp án D


Câu 7:

Một trạm thủy điện nhỏ có một máy phát điện xoay chiều một pha với rôto là nam châm có p cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số
Xem đáp án

Khi rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số f=npHz.

=> Chọn đáp án B


Câu 8:

Diod bán dẫn có tác dụng

Xem đáp án

Diod bán dẫn có tác dụng chỉnh lưu dòng  điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều).

=> Chọn đáp án A

Câu 9:

Bộ phận không có trong sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 10:

Một mạch dao động điện từ lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chu kỳ dao đông riêng của mạch là
Xem đáp án
Chu kỳ dao đông riêng của mạch dao động là T=2πLC
=> Chọn đáp án D

Câu 11:

Tia X có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Tia X cùng bản chất với tia tử ngoại.

=> Chọn đáp án D


Câu 12:

Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trưng trong suốt này sang môi trường trong suốt khác t
Xem đáp án
Khi ánh sáng truyền qua các môi truờng trong suốt thì tần số của sóng là không đổi, vận tốc truyền sóng thay đổi theo môi truờng.
=> Chọn đáp án A

Câu 13:

Một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không có bước sóng 0,6m. Lấy h= 6,625.10-34 J.s; c= 3.108 m/s. Năng lượng của mỗi phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là

Xem đáp án

ε=hf=hcλ=6,625.1034.3.1080,6.106.1,6.1019=2,07eV

=> Chọn đáp án A


Câu 14:

Khi nói về hiện tượng quang dẫn, phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án
Năng lượng cần thiết để giải phóng các electron liên kết trong chất bán dẫn thường nhỏ hơn công thoát A của electron từ bề mặt kim loại, nên giới hạn quang điện của nhiều chất bán dẫn nằm trong vùng ánh sáng hồng ngoại.

=> Chọn đáp án D


Câu 15:

Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,5  μm. Lấy c=3.108  m/s. Chiếu bức xạ có tần số f vào kim loại này thì xảy ra hiện tượng quang điện. Giá trị nhỏ nhất của f
Xem đáp án
Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện: εAhfh.fo=h.cλofmin=cλo=3.1080,5.106=6.1014  Hz.
=> Chọn đáp án A

Câu 16:

Theo mẫu nguyên tử Bo, [LY12.C6.3.D01.b]TheoT khi electron trong nguyên tử Hidro chuyển từ quỹ đạo dừng K lên quỹ đạo dừng N thì bán kính quỹ đạo của nó đã

Xem đáp án
Bán kính quỹ đạo rn=n2r0

Khi e chuyển từ K lên N n tăng 4 lần thì bán kính tăng 16 lần

=> Chọn đáp án A


Câu 17:

Lấy c = 3.108 m/s. Bức xạ có tần số 6.1014 Hz là
Xem đáp án

Bước sóng của bức xạ λ=cf=0,5μm nên nó là ánh sáng nhìn thấy

=> Chọn đáp án D


Câu 18:

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 2  mH và tụ điện có điện dung 8 nF.Trong mạch có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản tụ là  6V. Cường độ dòng điện cực đại trong tụ bằng
Xem đáp án
Ta có I0=ωq0=1LCCU0=U0CL=68.1092.103=12.103  A.
=> Chọn đáp án C

Câu 19:

Xác định hạt X trong phản ứng: 199F+p168O+X.
Xem đáp án
Đặt ẩn cho X: 199F+ 11p168O+ AZX

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 9+1=8+ZZ=2

Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 19+1=16+AA=4

Vậy:42X hay X chính là hạt anpha.

=> Chọn đáp án B


Câu 20:

Đặt điện áp xoay chiều u = 2002cos(100πt)V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C ghép nối tiếp thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng R=150V. Hệ số công suất của đoạn mạch điện đó là

Xem đáp án
Ta có cosφ=RZ=URU=150200=34.
=> Chọn đáp án A

Câu 21:

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng có vòng dây của cuộn thứ cấp là N2=600vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U1=200Vthì điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2=100V. Số vòng của cuộn sơ cấp là

Xem đáp án
Ban đầu: U1U2=N1N2N1=N2.U1U2=600200100=1200 (vòng)
=> Chọn đáp án D

Câu 22:

Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u=U0cos(ωtπ6) V thì cường độ dòng điện trong mạch là i=I0cos(ωtπ3) A (U0>0;I0>0) Mạch điện có

Xem đáp án
Ta có i chậm pha hơn u nên mạch có tính dung kháng ZC<ZLω>1LC.
=> Chọn đáp án C

Câu 23:

Trong hạt nhân 2713Al

Xem đáp án

Số nuclôn trong hạt nhân bằng số khối A=27, số prôtôn trong hạt nhân bằng Z=13. Suy ra số nơtron bằng A - Z= 27 - 13= 14

=> Chọn đáp án D


Câu 24:

Một sợi dây đàn hồi dài 60cm một đầu cố định, một đầu tự do. Trên dây đang có sóng dừng ổn định với 3 bụng sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là

Xem đáp án
Trên dây có 3 bụng sóng nên k =3
l=(2k1)λ40,6=5.λ4λ=0,48m=48cm.
=> Chọn đáp án D

Câu 25:

Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng

Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn (ảnh 1)
Xem đáp án
Chu kì của thế năng: T'
tần số của thế năng f'=120.103=50Hz
Tần số dao động: f=f'2=25Hz.

Câu 26:

Một con lắc đơn có chiều dài 64cm dao động điều hòa tại nơi có g = 9,8 m/s2. Chu kì dao động của con lắc xấp xỉ

Xem đáp án

T=2πlg=2π0,649,81,6s.

=> Chọn đáp án C


Câu 27:

Cho hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước u1=6cos(10πt+π) u2=2cos(10πt)(mm) tại hai điểm A và B cách nhau 30 cm. Cho tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10 cm/s; Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm C trên mặt nước sao cho ABC là tam giác vuông cân đỉnh A. Số điểm dao động với biên độ 4 mm trên đoạn thẳng nối trung điểm của AC và BC là:
Xem đáp án
Cho hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước tại hai điểm A và B (ảnh 1)

Ta có: λ=2cm

Hai nguồn ngược pha và 4=6 -2 nên điểm dao động

với biên độ 4 mm là điểm cực tiểu. Khi đó: d1d2=kλ

Ta có: AB=30cm,AM=15cmMB=155cm .

Tại M ta có: d1d2=MAMB=15155 .

Tại N ta có: d1d2=0 .

Cho 15155kλ09,27k0 có 10 giá trị của k nên có 10 điểm cực tiểu trên đoạn thẳng MN. Chọn C.


Câu 28:

Một nguồn điện không đổi có suất điện động 3,6V và điện trở trong 0,4Ω mắc với mạch ngoài gồm một điện trở  6,8Ω tạo thành mạch kín. Công suất tỏa nhiệt ở mạch ngoài có giá trị là

Xem đáp án

P=I2R=Er+R2.R=3,60,4+6,82.6,8=1,7  W.

=> Chọn đáp án D


Câu 29:

Trong thí nghiệm Y– âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe s1s2 là 0,4 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát bằng 3m. Nguồn sáng đặt trong không khí có bước sóng trong khoảng 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 27 mm. Bước sóng lớn nhất cho vân sáng tại M trên màn giá trị là

Xem đáp án
Vị trí của vân sáng xM=kDλaλ=axMkD=0,4.103.27.1033k=3,6kμm
0,38λ=3,6kμm0,764,7k9,47k=5,6,7,8,9

trị bước sóng lớn nhất khi k=5 λmax=0,72μm

=> Chọn đáp án B


Câu 30:

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m=100g lò xo có độ cứng k dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn có biên độ không đổi. Khi tần số của ngoại lực là f1=3Hz thì biên độ ổn định của con lắc là A1 Khi tần số của ngoại lực là f2=7Hz thì biên độ ổn định của con lắc là A2=A1. Lấy π2=10. Độ cứng của lò xo có không thể nhận giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Khi π2=10.

Mà f=12πkm3<12πkm<735,5<k<193,4

Vậy giá trị thỏa mãn là: k=20N/m.

=> Chọn đáp án A


Câu 31:

Một con lắc lò xo nằm ngang k = 100 N/m dao động điều hòa với biên độ 8cm. Lấy π2=10. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp lực kéo về có độ lớn 43 130s. Tốc độ trung bình của vật trong 2021 chu kỳ có giá trị bằng
Xem đáp án
Một con lắc lò xo nằm ngang k= 100 N/s dao động điều hòa (ảnh 1)
Ta có: Fkv=43kx=43  x=±43k=±0,043  m=±43  cm
Từ đường tròn tính được t=T6=130  sT=0,2s.vtb=St=2021.4.82021.0,2=160  cm/s.
=> Chọn đáp án D

Câu 32:

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biết dao động thứ nhất có biên độ bằng 6 cm và trễ pha π2so với dao động tổng hợp. Tại thời điểm dao động thứ hai có li độ bằng biên độ của dao động thứ nhất thì dao động tổng hợp có li độ 9 cm. Biên độ dao động tổng hợp bằng

Xem đáp án
Theo bài ra ta có: x2=A1=6cmx1=xx2=3cm

dao động thứ nhất trễ pha π2 so với dao động tổng hợp nên ta có giản đồ như hình vẽ:

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương (ảnh 1)
Từ hình vẽ suy ra: A=9cosπ6=63cm
=> Chọn đáp án A
 

Câu 33:

Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ không đổi và bằng 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử M, N trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều với tốc độ v=0,3π3cm/s, Biết trong quá trình dao động hai điểm M, N cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

+ M, N trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3mm, dùng đường tròng ta thấy chúng lệch pha nhau 2π3λ3=8λ=24cm.

+ Tần số góc ω=vA2u2=3π36232=πrad/sf=ω2π=0,5Hz

+ Tốc độ truyền sóng v=λ.f=12cm/s

=> Chọn đáp án B


Câu 34:

Điện áp hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp, (L thuần cảm, có R là biến trở) một điện áp xoay chiều có phương trình u=U0cosωt . Khi R=R0 thì công suất mạch điện cực đại Pmax=100W. Khi R=R1 thì công suất của mạch là 503W giá trị của hệ số công suất lúc đó bằng

Xem đáp án
Áp dụng P=Pmax.sin2φφ=π6cosφ=32
=> Chọn đáp án A

Câu 35:

Điện năng được truyền từ trạm phát đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Coi chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể, điện áp nơi truyền đi không đổi. Thời kỳ cao điểm công suất nơi tiêu thụ tăng 80% so với ban đầu, người ta phải tăng công suất truyền đi lên gấp đôi lúc này hiệu suất truyền tải là H. Giá trị của H gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án
Công suất hao phí: ΔP=P2.RU2.cos2φ

P

U

100

1

100-a

a

200

1

4(100-a)

1,8a

 

Ta có: 4100a+1,8a=200a=90,9.
Hiệu suất truyền tải lúc sau là: H=1,8.90,9200=81,81%.
=> Chọn đáp án D

Câu 36:

Hình vẽ bên mô phỏng một đoạn của sợi dây đang có sóng dừng ổn định, bước sóng 50 cm ở hai thời điểm khác nhau.

Hình vẽ bên mô phỏng một đoạn của sợi dây đang có sóng (ảnh 1)

Đường cong M1N1 là đoạn dây tại thời điểm t1   đường cong M2N2 là đoạn dây tại thời điểm t2.  Biết khoảng cách M1M2=1,6N1N2. Khoảng x kí hiệu trong hình gần với giá trị nào sau đây nhất?

Xem đáp án
Ta có: M1M2N1N2=1,6AMcosωt1AMcosωt2ANcosωt1ANcosωt2=1,6
AMAN=1,6Absin2π.8xλAbsin2π.4xλ=1,6cos2π.4xλ=0,8x=1,28  cm.
=> Chọn đáp án C
 

Câu 37:

Đặt hiệu điện thế xoay chiều u=U0cos100πt+φV vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm R1,R2 và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Biết R1=300Ω. R2=100Ω.  Điều chỉnh L cho đến khi hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa R2 và L lệch pha cực đại so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Giá trị của độ tự cảm lúc đó là
Xem đáp án
+ Ta có: tanφR2Lφ=tanφR2Ltanφ1+tanφR2Ltanφ=ZLR2ZLR1+R21+ZLR2.ZLR1+R2
tanφR2Lφ=ZL.R1R1+R2R2+ZL2=R1ZL+R1+R2R2ZL
+ Để φR2Lφ=maxtanφR2Lφ=maxZL+R1+R2R2ZL=min
+ Theo bất đẳng thức cô-si, ta có: ZL+R1+R2R2ZL2R1+R2R2
+ Dấu “=” xảy ra khi: ZL=R1+R2R2ZLZL=R1+R2R2=200Ω L=2π(H)
=> Chọn đáp án D

Câu 38:

Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m nối với vật m có khối lượng 1 kg , sợi dây rất nhẹ có chiều dài 2,5 cm và không giãn, một đầu sợi dây nối với lò xo, đầu còn lại nối với giá treo cố định. Vật m được đặt trên giá đỡ D và lò xo không biến dạng, lò xo luôn có phương thẳng đứng, đầu trên của lò xo lúc đầu sát với giá treo. Cho giá đỡ D bắt đầu chuyển động thẳng đứng xuống dưới nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn là 5 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Xác định thời gian ngắn nhất từ khi m rời giá đỡ D cho đến khi vật m trở lại vị trí lò xo không biến dạng lần thứ nhất.

Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m  (ảnh 1)

Xem đáp án

Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m  (ảnh 2)

HD: Giả sử m bắt đầu rời khỏi giá đỡ D khi lò xo dãn 1 đoạn là Δl, 

Tại vị trí này ta có mgkΔl=ma=>Δl=m(ga)k=5(cm)

Lúc này vật đã đi được quãng đường S = 2,5+5=7,5(cm)

Mặt khác quãng đường S=a.t22=>t=2Sa=2.7,5500=310(s)

Tại vị trí này vận tốc của vật là: v=a.t = 503  (cm/s)

Độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là: Δl0=m.gk=>Δl0=10(cm).

 => li độ của vật m tại vị trí rời giá đỡ là

x = - 5(cm).  Tần số góc dao động : ω=km=1001=10rad/s

Biên độ dao động của vật m ngay khi rời giá D là: A=x2+v2ω2=52+(50310)2=10cm

  => đáp án C.

 

Lưu ý : Biên độ A=Δl0=10(cm). chu kì: T=2πω=2π10=π5s.

Thời gian ngắn nhất từ khi m rời giá đỡ D cho đến khi

vật m trở lại vị trí lò xo không biến dạng lần thứ nhất. t=T12+T2+T4=π6s.


Câu 39:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos2πft V (U0, f không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ứng với mỗi giá trị điện dung C, điều chỉnh độ tự cảm L sao cho điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt giá trị lớn nhất. Hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của độ tự cảm L theo điện dung C. Tần số f gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đặt điện áp xoay chiều (Uo,f không đổi) vào hai đầu đoạn mạch (ảnh 1)
Xem đáp án

Ứng với mỗi giá trị của C, thay đổi L để ULmax thì:

ZL=R2+ZC2ZCωL=R2ωC+1ωCL=R2.C+1ω2C

+) Khi C=1,252.103FLmin hay R2.C+1ω2Cmin.

Theo BĐT Cosi: R2.C+1ω2Cminkhi R2.C=1ω2.C=a  1

+) Khi C=1,25.103FL=0,625H=2a+a2

+) Thay a vào (1): ω=1C.a=10,625.103.0,25=80rad/sf=ω2π=802π=12,73Hz

=> Chọn đáp án C


Câu 40:

Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m., hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng trắng (0,76 mm ³ l ³ 0,40 mm). Xác định bước sóng của những bức xạ cho vân tối tại điểm M cách vân sáng trung tâm 8 mm.
Xem đáp án

Tại M có vân tối khi xM = (k + 0,5)λDað k = axMλD - 0,5

ð kmax = axMλminD - 0,5 = 3,7; kmin = axMλmaxD - 0,5  = 1,6;

k nhận các giá trị: 2 và 3: k = 2 thì l = axM(k+0,5)D= 0,64 mm; k = 3 thì l = 0,48 mm.

=> Chọn A


Bắt đầu thi ngay