IMG-LOGO

35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 22)

  • 7311 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa theo phương nằm ngang với biên độ A. Cơ năng của con lắc được tính bằng công thức nào sau đây
Xem đáp án

Đáp án D

Vật dao động điều hòa (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì cơ năng của vật là W=12kA2


Câu 2:

Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là

Xem đáp án

Đáp án B

Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là năng lượng liên kết riêng.


Câu 3:

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số có một núm xoay để đo điện áp một chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí

Xem đáp án

Đáp án D

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số có núm xoay để đo điện áp một chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí DCV


Câu 5:

Truyền hình số vệ tinh K+ sử dụng vệ tinh Vinasat. Sóng vô tuyến truyền hình K+ thuộc dải
Xem đáp án

Đáp án C

Truyền hình số vệ tinh K+ sử dụng vệ tinh Vinasat. Sóng vô tuyến truyền hình thuộc dải sóng cực ngắn.

Câu 6:

Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là No sau 2 chu kì bán rã, số lượng hạt nhân phóng xạ còn lại là

Xem đáp án

Đáp án B

Sau một chu kỳ giảm còn N0/2 sau 1T tiếp giảm còn No/22=No4.

hoặc áp dụng công thức tính số hạt phóng xạ còn lại sau 2T là N2T=No.22TT=No4 

Câu 7:

Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng
Xem đáp án

Đáp án D

Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của các electron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.

Câu 9:

Một hệ dao động cưỡng bức đang thực hiện dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

Xem đáp án

Đáp án C

Một hệ đang thực hiện dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.


Câu 10:

Biết số Avôgađrô NA= 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam Al1327
Xem đáp án

Đáp án D

Số hạt nhân trong 0,27 g Al là: n=mM.NA=0,2727.6,02.1023=6,02.1021

Mỗi hạt nhân 1327Al có 13 proton, nên trong n hạt nhân có số hạt proton là: np=6,02.1021.13=7,826.1022


Câu 11:

Trong bệnh viện có một lọai tủ dùng để khử trùng những dụng cụ y tế sử dụng nhiều lần. Khi hoạt động tủ phát ra bức xạ có tác dụng khử trùng là
Xem đáp án

Đáp án D

Trong bệnh viện, khi hoạt động tủ dùng để khử trùng những dụng cụ y tế sử dụng nhiều lần phát ra bức xạ có tác dụng khử trùng là  tia tử ngoại.


Câu 12:

Giới hạn quang điện của canxi là λ0 =0,45μm. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108m/s. Công thoát electrôn ra khỏi bề mặt canxi là
Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng công thức tính công thoát; A=hcλ0=6,625.1034.3.1080,45.106=4,42.1019J


Câu 14:

Cho phản ứng hạt nhân:X+919F24He+816O. Hạt X là
Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng: ZAX+919F24He+816O. 

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta có: A+19=4+16Z+9=2+8A=1Z=111H  p. 


Câu 20:

Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều từ trạm phát điện cách nơi tiêu thu 10km bằng dây dẫn kim loại có điên trở suất r = 2,5.10-8  Wm, tiết diện 0,4cm2. Hệ số công suất của mạch điện 0,9. Điện áp và công suất ở trạm là 10kV và 500kW. Hiệu suất của của quá trình truyền tải điện là: 
Xem đáp án

Đáp án C.

  Gọi ∆P là công suất hao phí trên đường dây.

  Hiệu suất H = PΔPP=1ΔPP. Với R=ρ2.lS (lưu ý: chiều dài  dây dẫn là 2l)

 ∆P = P2 R(Ucosφ)2→ ΔPP=Pρ.2lS(Ucosϕ)2=5.1052,5.1082.1040,4.104.108.0,81=7,716.102

H = 1 - 0,0772 = 0,9228


Câu 27:

Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất là 80 pm. Lấy hằng số Plăng h= 6,625.10-34 Js; tốc độ ánh sáng trong chân không c= 3.108 m/s. Nếu tăng hiệu điện thế giữa anốt và catôt thêm 5 kV thì tia X phát ra có tần số lớn nhất bằng
Xem đáp án

Đáp án B

Ban đầu, hiệu điện thế giữa hai đầu anôt và catôt

eUAK=hcλminUAK=hce.λmin=19,875.10261,6.1019.80.1012=15527  V. 

Nếu tăng hiệu điện thế giữa anốt và catôt thêm 5 kV thì tia X phát ra có tần số lớn nhất bằng:

eU'AK=hfmaxfmax=eU'AKh. 
fmax=1,6.1019.15527+50006,625.1034=4,958.1018  Hz

Câu 28:

Trong thí nghiệm khe I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng từ 390nm đến 760nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vị trí có hai vân sáng đơn săc trùng nhau đến vân trung tâm là
Xem đáp án

Đáp án B

Điều kiện để 1 vị trí có hai quang phổ bậc k và bậc k+1 chồng chập lên nhau là :

x1k+1x2k (k+1).λ1Dak.λ2Da(k+1).λ1k.λ2(k+1).0,39k.0,76=>k1,054

Vì k nguyên nên chọn k =2. Hiện tượng chồng chập diễn ra khi k = 2 và 3.

xmin=3.i1=3.0,39.21=2,34mm


Câu 29:

Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ I1 = 6 A, I2 = 10 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dòng I1 đoạn 6 cm, cách dòng I2 đoạn 4 cm.
Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi ra tại B ,các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các véc tơ cảm ứng từHai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong (ảnh 3)Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong (ảnh 4)có phương chiều như hình vẽ.

 Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong (ảnh 1)

Có độ lớn: B1 = 2.10-7.I1AM=2.107.66.102= 2.10-5 (T);

                B2 = 2.10-7.I2BM=2.107.104.102= 5.10-5 (T).

Cảm ứng từ tổng hợp tại M là

Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10 cm trong (ảnh 2)

=> Độ lớn : B = B1 + B2 = 2.10-5 + 5.10-5 = 7.10-5 (T).


Câu 30:

Hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox sao cho không va chạm vào nhau trong quá trình dao động. Vị trí cân bằng của hai vật đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biết phương trình dao động của hai vật lần lượt là x1=4cos4πt+π3cm x2=42cos4πt+π12cm. Tính từ t = 0, hai vật cách nhau 2 cm lần thứ 2021 tại thời điểm:

Xem đáp án

Bấm máy tính để xác định ptdd khoảng cách: d=x2x1=4cos4πtπ6cm 

+ Khi  t=0x0=Acosφ=23v0>0ΔαΔt=x=2cmlaàn2021. 

Trong một chu kỳ thì vật có khoảng cách  d = 2cm 4 lần (hiển thị trên hình bên).
Hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song (ảnh 1)

Kết quả: t2021=t1+t2020=t1+505T=T4+505T=505,25T=20218s. . Chọn A


Câu 31:

Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 3cm dao động cùng phương, ngược pha, phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 1cm. Gọi Q là một điểm nằm trên đường thẳng qua B, vuông góc với AB cách B một đoạn z. Để Q dao động với biên độ cực đại thì z có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án D. Tam giác ABQ vuông tại B ( Hình vẽ ).

Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 3cm (ảnh 1)

-Ta có : AB=l; d1=AQ=l2+z2 và d2=BQ=z

-Vì hai nguồn dao động ngược pha nên ta áp dụng điều kiện

 để 1 điểm trong miền giao thoa dao động cực đại là : d1d2=(k+12)λ

-Suy ra, điểm Q dao động cực đại khi  l2+z2z=(k+12)λ

-Vì Q dao động cực đại nên điểm Q nằm trên các đường hyperbol cực đại trong miền giao thoa.

-Áp dụng công thức tính số dao động cực đại trong đoạn AB :

ABλ12<k<ABλ123112<k<31123,5<k<2,5

=>k nhận các giá trị : -3; -2; - 1; 0,1; 2

-Từ điều kiện Q dao động cực đại, khi Q xa nhất ứng với k = 0, thay số vào ta được :

l2+z2z=0,5λ32+z2=0,5+z9+z2=0,25+z+z2z=8,75cm

-Khi Q gần nhất ứng với k = 2 (hoặc k = -3, tùy theo cách chọn đâu là chiều dương), hình vẽ trên ta chọn k=2  thay số vào ta được:

l2+z2z=2,5λ32+z2=2,5+z9+z2=6,25+5z+z2z=0,55cm

-Vậy Zmin =0,55cm; Zmax = 8,75cm.


Câu 32:

Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m nối với vật m có khối lượng 1 kg , sợi dây rất nhẹ có chiều dài 15 cm và không giãn, một đầu sợi dây nối với lò xo, đầu còn lại nối với giá treo cố định. Lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm.Vật m được đặt trên giá đỡ D và lò xo không biến dạng, lò xo luôn có phương thẳng đứng, đầu trên của lò xo lúc đầu sát với điểm treo Q. Cho giá đỡ D bắt đầu chuyển động thẳng đứng xuống dưới nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn là 5 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Xác định khoảng cách lớn nhất từ vị trí điểm treo Q của dây treo lò xo đến vị trí vật m thấp nhất, sau khi giá đỡ D rời khỏi nó.
Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m nối với (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

HD: Giả sử m bắt đầu rời khỏi giá đỡ D khi lò xo dãn 1 đoạn là Δl,

Tại vị trí này ta có mgkΔl=ma=>Δl=m(ga)k=5(cm).

Lúc này vật đã đi được quãng đường S = 15+5=20(cm)

Mặt khác quãng đường S=a.t22=>t=2Sa=2.20500=25(s).

Tại vị trí này vận tốc của vật là: v=a.t = 1002(cm/s)

Độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là:

Δl0=m.gk=>Δl0=10(cm). => li độ của vật m tại vị trí rời giá đỡ là

x = - 5(cm).  Tần số góc dao động : ω=km=1001=10rad/s.

Biên độ dao động của vật m ngay khi rời giá D là:

 A=x2+v2ω2=52+(100210)2=15cm.

khoảng cách lớn nhất từ vị trí điểm treo Q của dây treo lò xo đến vật m

QP=ld+l+Δl0+A=15+20+10+15=60cm.


Câu 34:

Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O dọc theo một đường thẳng với biên độ không đổi, ở thời điểm t = 0, điểm O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Ở thời điểm t bằng 12chu kì, tại một điểm M cách O một khoảng bằng 14 bước sóng có li độ bằng 5cm. Biên độ của sóng là:
Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải 1: Dùng vòng tròn lượng giác

Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O dọc theo một đường thẳng (ảnh 1)

- Tại thời điểm t = 0, nguồn O có vị trí như hình vẽ.

- Tại thời điểm t= T2, nguồn O tại vị trí O’.

Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O dọc theo một đường thẳng (ảnh 2)

Nhận xét: với bài toán dạng này, ta cũng có thể giải theo  cách khác là viết phương trình sóng tại M , sau đó dựa vào điều kiện ban đầu để tìm kết quả.

Hướng dẫn giải 2: Dùng đồ thị sóng.

Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O dọc theo một đường thẳng (ảnh 3)

Xem đồ thị sóng:

Chiều truyền sóng từ A đến M,

tại t =0: thì O qua VTCB

 theo chiều dương .

tại  M cách O một khoảng 14λ có u= A =5cm

Vậy, điểm M ở vị trí biên dương
-> Tương tự như cách giải 1
 
 

Câu 36:

Thí nghiệm hiện tượng sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có chiều dài L có một đầu cố định, một đầu tự do. Kích thích sợi dây dao động với tần số f thì khi xảy ra hiện tượng sóng dừng trên sợi dây hình thành các bó sóng. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tần số f và số bụng sóng trên dây như hình bên. Trung bình cộng của x và y là

Thí nghiệm hiện tượng sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có chiều dài (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án B.

L=kλ2+λ4=kv2f+v4f,  với n =1 ta có L=v4x.               (1);

       n =3 ta có L=2v2(x+40)+v4.(x+40).  (2);

        n=4 ta có L=3v2y+v4y.                        (3)

Từ (1) và (3) ta có y=7x;  từ (1) và (2) ta có 40+x=5x =>x=10; y=70 => x+y2=40 


Câu 38:

Hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh. Nếu mắc đoạn mạch X vào điện áp xoay chiều u= U0cos(ωt) thì cường độ dòng điện qua mạch chậm pha π/6 so với  điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, công suất tiêu thụ trên X khi đó là P1=2503W.  Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch X và Y rồi mắc chúng vào điện áp xoay chiều như trường hợp trước thì điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch X và đoạn mạch Y vuông pha với nhau. Công suất tiêu thụ trên X  lúc này là P2=903W. Công suất tiêu thụ trên Y và hệ số công suất của cả đoạn mạch X và Y nối tiếp là
Xem đáp án

Đáp án D

Giải: Đoạn mạch X (có tính cảm kháng) và ta xem như ZXLC ZL.

=>ZX=RX2+ZXLC2=RX2+ZL2.; Theo đề: φX=π6..

-Lúc đầu φX=π6. Chuẩn hóa cạnh:RXZX=cosπ6=32RX=3ZX=2;ZL=1..

  Theo đề: P1X=U2RXcos2φx<=>2503=U23(32)2=>U2=1000.

-Lúc sau: Hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không (ảnh 1). Vẽ giản đồ vec tơ và chuẩn hóa cạnh tỉ lệ:

Hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không (ảnh 2)

ZY2=RY2+ZC2;ZCZY=cosπ6=32=>ZC=32ZY=>ZC=3RY.

( Hoặc dùng : RYZC=tanπ6=13=>ZC=3RY)

Ta có: P2X=U2Z2RX

Theo đề: P2X=U2RX(RX+RY)2+(ZLZC)2903=1000.3(3+RY)2+(13RY)2=>RY=43;ZC=433

Công suất tiêu thụ trên Y: PY=U2Z2RY=U2RY(RX+RY)2+(ZLZC)2=100043(3+43)2+(1433)2=120W..

Độ lệch pha φ giữa u và i lúc này và hệ số công suất của cả đoạn mạch:

cosφ=RX+RY(RX+RY)2+(ZLZC)2=3+43(3+43)2+(1433)2=4+3310=0,9196152423=0,92=>φ=23013=2307'=0,40369rad.

Bắt đầu thi ngay