IMG-LOGO

35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 19)

  • 7308 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x=Acosωt. Động năng của vật tại thời điểm t là
Xem đáp án

Chọn C

Động năng tính theo công thức: Wd=mv22=mωAsinωt22=12mω2A2sin2ωt


Câu 4:

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
Xem đáp án

Chọn A

Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha

Câu 5:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u=U0cosωtV. Ký hiệu UR,UL,UC tương ứng là điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Nếu UR3=0,5UL=UC thì dòng điện qua đoạn mạch:
Xem đáp án

Chọn C

Ta có: tanφ=ULUCUR=23URUR3UR=3φuφi=φ=π3.

Do đó dòng điện trễ pha góc π/3 so với điện áp hai đầu mạch

Câu 7:

Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Xem đáp án

Chọn A

Điều kiện sóng dừng trên dây với hai đầu cố định là l=kλ2 với sb=k,sn=k+1 

Các điểm đứng yên là các điểm nút nên tổng số nút trên dây là sn = 2 + 3 = 5 = k + l Þ k = 4

Suy ra 2=4.λ2λ=1m . Vậy tốc độ truyền sóng trên dây là v=λf=1.100=100m/s

Câu 8:

Quang phổ liên tục
Xem đáp án

Chọn A

Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát

Câu 9:

Phát biểu nào là sai?
Xem đáp án

Chọn C

Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số prôtôn nên có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn và có cùng tính chất hóa học

Câu 10:

Dao động điều hòa của con lắc lò xo đổi chiều khi hợp lực tác dụng lên vật
Xem đáp án

Chọn B

Hợp lực tác dụng lên vật chính là lực hồi phục (lực kéo về): F=kx .

Dao động điều hòa của con lắc lò xo đổi chiều khi vật ở vị trí biên x=±A, lúc này lực hồi phục có độ lớn cực đại

Câu 11:

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ
Xem đáp án

Chọn C

Trong hiện tượng tán sắc thì góc lệch thỏa mãn

    Dđỏ < Dda cam < Dvàng < Dlục < Dlam < Dchàm < Dtím. Do đó, góc khúc xạ thỏa mãn:

    rđỏ > rda cam > rvàng > rlục > rlam > rchàm > rtím

Câu 13:

Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp ngược pha S1 và S2, biên độ khác nhau thì những điểm nằm trên đường trung trực sẽ
Xem đáp án

Chọn A

Những điểm nắm trên đường trung trực thuộc cực tiểu nên dao động với biên độ bé nhất Amin=A1A2

Câu 15:

Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
Xem đáp án

Chọn A

Trong dao động tắt dần, động năng và thế năng lúc giảm lúc tăng


Câu 17:

Khi sóng âm đi từ môi trường không khí vào môi trường rắn
Xem đáp án

Chọn D

Khi sóng âm truyền đi tần số không đổi vận tốc tăng lên nên bước sóng tăng


Câu 18:

Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm bóng đèn và cuộn cảm mắc nối tiếp. Lúc đầu trong lòng cuộn cảm có lõi thép. Nếu rút lõi thép ra từ từ khỏi cuộn cảm thì độ
sáng bóng đèn
Xem đáp án

Chọn A

Khi rút lõi thép ra từ từ khỏi cuộn cảm thì độ tự cảm giảm, cảm kháng giảm, tổng trở giảm và cường độ hiệu dụng tăng lên nên độ sáng bóng đèn tăng lên


Câu 19:

Các cuộn dây của phần cảm và phần ứng đều được quấn trên các lõi thép silic để:

Xem đáp án

Chọn B

Lõi thép làm tăng từ trường qua lòng ống dây giúp tăng từ thông trên ống dây


Câu 21:

Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của vận tốc theo li độ trong dao động điều hòa có hình dạng là:
Xem đáp án
Chọn B
Từ công thức x2+v2ω2=A2xA2+vωA2=1

Đồ thị v theo x là đường elip


Câu 23:

Quang phổ liên tục
Xem đáp án

Chọn A

Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.


Câu 26:

Biết 1u = 1,66058.10-27 (kg), khối lượng của He = 4,0015u. Số nguyên tử trong 1mg khí He là
Xem đáp án
Chọn D
106kg4,0015.1,66058.1027=15.1020

Câu 27:

Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một electron trong vỏ nguyên tố. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân 2,94.1011 m.
Xem đáp án

Chọn A

* Tính: F=kq1q2r2=9.109.1,6.1019.3,2.10192,942.1022=5,33.107N

Câu 29:

Ở bán dẫn tinh khiết
Xem đáp án

Chọn C

Trong bán dẫn tinh khiết mật độ lỗ trống bằng e dẫn


Câu 33:

Một mạch dao động LC lí tưởng có chu kì T. Tại một thời điểm điện tích trên tụ bằng 6.107 C, sau đó 3T4 cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,2π.103 A. Tìm chu kì T
Xem đáp án

Chọn A

Cách 1: Hai thời điểm vuông pha t2t1=2.1+1T4 với n = 1 lẻ nên

i2=ωq1ω=i2q1=2000π(rad/s)T=2πω=103(s)


Câu 34:

Môt máy phát điện xoay chiều một pha phát ra dòng điện có tần số 60 Hz. Nếu thay roto của nó bằng một roto khác có nhiều hơn một cặp cực, muốn tần số vẫn là 60Hz thì số vòng quay của roto trong một giờ thay đổi 7200 vòng. Tính số cặp cực của roto cũ.
Xem đáp án

Chọn D

Δn=7200(vòng)h=7200(vòng)3600(s)=2(vòng/s) 

f=n1p1=60(Hz)n1=60p1

Khi p2=p1+1 f2=f1 nên tốc độ quay phải giảm tức là n2=n22: 

f2=n2p2=(n12)(p1+1) 

Thay f2=60Hz n1=60p1 ta được: 60=60p12(p1+1)p1=5 

 


Câu 35:

Phương trình sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có dạng u=0,5cos4πx.sin500πt+π3 (cm), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây (s). Chọn phương án sai. Sóng này có
Xem đáp án

Chọn A

u=asin2πxλcos2πft+φu=0,5cos4πx.sin500πt+π32πλ=4πλ=0,5cm2πf=500πf=250  Hz

v=λf=1,25  m/s


Câu 37:

Vật m = 100g treo đầu tự do của con lắc lò xo thẳng đứng k = 20 N/m. Tại vị trí lò xo không biến dạng đặt giá đỡ M ở dưới sát m. Cho M chuyển động dưới a = 2m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Khi lò xo dài cực đại lần 1 thì khoảng cách m, M gâng nhất giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn C

Vật m= 100g treo đầu tự do của con lắc lò xo thẳng đứng k= 20 N/m (ảnh 1)

Độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng:

l0=mgk=0,1.1020=0,05m

Ban đầu lò xo không biến dạng, sau đó hệ bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a và khi m bắt đầu rời giá đỡ thì hệ đã đi được quãng đường S = at22, vận tốc của hệ vật là v = at ( t là thời gian  chuyển động).

Khi vừa rời giá đỡ , m chịu tác dụng của hai lực: trọng lực có độ lớn mg có hướng xuống và lực đàn hồi có độ lớn kS có hướng lên, Gia tốc của vật ngay lúc này vẫn là a: a=mgkSm.

Từ đó suy ra:S=mgak=0,110220=0,04mt=2Sa=2.0,042=0,2s

Tốc dộ và li độ của m khi vừa rời giá đỡ:v1=at=0,4m/sx1=Sl0=0,01m

Biên độ dao động:

A=x12+v12ω2=x12+v12mk=0,012+0,42.0,120=0,03m

Như vậy, khi vừa rời giá đỡ, vật có li độ x1 = -A/3. Do đó, thời gian ngắn nhất từ lúc rời giá đỡ đến lúc lò xo dãn cực đại là:

t1=1ωarcsinx1A+T4=mkarcsin13+14.2π.mk0,135s

Trong khoảng thời gian này M đã đi thêm được quãng đường:

SM=v1t1+at122=0,4.0,135+2.0,135220,072m

Lúc này, khoảng cách giữa hai vật SM - (A + A/3) = 0.072 - 0,04 = 0,032 m = 3,2 cm


Câu 38:

Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 16 cm đang cùng dao động vuông góc với mặt nước theo phương trình: u=acos50πt  cm. Xét một điểm C trên mặt nước dao động theo phương cực tiểu, giữa C và trung trực của AB có một đường cực đại. Biết AC=17,2cm BC=13,6cm. Số đường cực đại đi qua khoảng AC là:
Xem đáp án

Chọn D

Hai nguồn kết hợp cùng pha, điểm C là cực tiểu thì có hiệu đường đi bằng 0,5λ;1,5λ;2,5λ....

Vì giữa C và đường trung trực chỉ có 1 cực đại nên cực tiểu đi qua C có hiệu đường đi bằng 1,5λ hay d1Cd2C=1,5λ17,213,6=1,5λλ=2,4cm.

Cực đại thuộc khoảng AC thỏa mãn d1d2=kλd1Ad2A<d1d2<d1Cd2C 

016<2,4k<17,213,66,7<k<1,5k=-6,...,1

Câu 40:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a=0,5mm,D=2m với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1=0,42μm,λ2=0,56μm λ3=0,7μm. Trên bề rộng vùng giao thoa L=48mm số vân sáng đơn sắc quan sát được là
Xem đáp án

Chọn D

Khoảng vân của λ1,λ2 λ3:i1=λ1Da=1,68(mm)i2=λ2Da=2,24(mm)i3=λ3Da=2,8(mm) 

    Khoảng vân của λ1λ2:k2k1=i1i2=λ1λ2=34i12=4i1=6,72(mm) 

    Khoảng vân của λ2λ3:k2k3=i3i2=λ3λ2=54i23=5i2=11,2(mm) 

    Khoảng vân của λ1λ3:k3k1=i1i3=λ1λ3=35i13=5i1=8,4(mm) 

N1=2L2i1+1=2482.1,68+1=29N2=2L2i2+1=2482.2,24+1=21N3=2L2i3+1=2482.2,24+1=17       N12=2L2i12+1=2482.6,72+1=7N23=2L2i23+1=2482.11,2+1=5N31=2L2i31+1=2482.8,4+1=5 

Số vân sáng đơn sắc λ1 không trùng là: 2975=17 

Số vân sáng đơn sắc λ2  không trùng là:  21-7-5= 9

Số vân sáng đơn sắc λ3  không trùng là: 17-5-5= 7

Tổng số vân sáng đơn sắc không trùng là: 17+ 9+ 7= 33

 

 


Bắt đầu thi ngay