IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra Hóa 11 giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Hóa 11 giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Hóa 11 giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất) (đề 6)

  • 2409 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất là hiđroxit lưỡng tính là: Zn(OH)2.  


Câu 2:

Dung dịch X có pH = 12. Dung dịch X có môi trường

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dung dịch X có pH = 12 > 7 suy ra dung dịch X có môi trường kiềm. 


Câu 3:

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí.


Câu 4:

Tính chất hóa học của NH3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tính chất hóa học của NH3:tính khử mạnh, tính bazơ yếu.    


Câu 5:

Axit nào sau đây là axit hai nấc?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

H2SO4 → H+ + HSO4-

HSO4-  H+ + SO42-


Câu 6:

Dãy các chất nào sau đây đều là chất điện li?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các chất điện li là: Na2SO4, HNO3, KCl.

Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

HNO3 → H+ + NO3-

KCl → K+ + Cl-


Câu 7:

Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là bazơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là những chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-

Suy ra chọn: NaOH.


Câu 8:

Công thức của liti nitrua là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức của liti nitrua là: Li3N.

Câu 9:

Ở điều kiện thường, amoniac là chất

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ở điều kiện thường, amoniac là chất khí, không màu, mùi khai.


Câu 10:

Phương trình ion thu gọn H+ + OH-→ H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hoá học nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

HNO3 + KOH → KNO3 + H2O.

Có phương trình ion thu gọn H+ + OH-→ H2O


Câu 11:

Để điều chế 6 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích khí N2 (lít) cần dùng ở cùng điều kiện là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

N2+3H2to,p,xt2NH33                                  6           

Do hiệu suất 25% nên:

VN2(thực tế) = 100.VN225=100.325  = 12 lit


Câu 12:

Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dãy các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dãy các chất: Mg, H2.

N2 + 3Mg → Mg3N2 

N2 + 3H2  to,p,xt2NH3


Câu 13:

Giá trị pH của 75 ml dung dịch chứa 0,3 gam NaOH là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số mol NaOH là: nNaOH =nOH = 7,5.10-3 mol

[OH-] = 7,5.1030,075  = 0,1

Suy ra pOH- = -log(0,1) = 1

Suy ra pH = 14 – 1 = 13


Câu 14:

Muối amoni nào khi bị nhiệt phân không tạo thành khí NH­3?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

NH4NO3 → 2H2O + N2O


Câu 15:

Chất điện li là chất tan trong nước

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất điện li là chất tan trong nước phân li ra ion.


Câu 16:

Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C 

Để cùng tồn tại trong 1 dung dịch thì các ion trên không phản ứng với nhau tạo ra kết tủa, khí hay điện li yếu.


Câu 17:

Nitơ phản ứng được với dãy các chất nào sau đây để tạo ra các hợp chất khí?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

N2 + 3H2  to,p,xt2NH3

N2 + O2 → 2NO


Câu 18:

Môi trường axit là môi trường trong đó

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Môi trường axit là môi trường trong đó [H+] > [OH-].     


Câu 19:

Vị trí của nitơ trong bảng hệ thống tuần hoàn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vị trí của nitơ trong bảng hệ thống tuần hoàn là ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA.     


Câu 20:

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Muối axit là muối mà hidro trong gốc axit vẫn còn khả năng phân li ra H+.

Muối axit là: NaHSO4.

NaHSO4 → Na+ + HSO4-

HSO4- → H+ + SO42-


Câu 21:

Cho dung dịch KOH dư vào 100 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được V lít khí NH3 thoát ra (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

n(NH4)2SO4= 0,1 mol

(NH4)2SO4+2KOHK2SO4+2NH3+2H2O0,1                                                      0,2                       mol

Vậy = 0,2.22,4 = 4,48 lit.


Câu 22:

a. Viết phương trình điện li các chất sau trong dung dịch: NaOH, K2CO3.

b. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng sau:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl.

Xem đáp án

a. Phương trình điện li các chất sau trong dung dịch: NaOH, K2CO3

NaOH → Na+ + OH-

K2CO3 → 2K+ + CO32-

b. Phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- BaSO4


Câu 23:

a. Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,2M với 300 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính pH của dung dịch thu được.

b. Nhiệt phân hoàn toàn m gam NH4NO3, thu được 3,36 lít khí X chứa nguyên tử nitơ (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và xác định giá trị của m.

Xem đáp án

a. Có nHCl = 0,06 mol, nKOH = 0,03 mol

H++OHH2O0,03   0,03                   mol 

Suy ra (dư) = 0,06 – 0,03 = 0,03 mol

Suy ra [H+] =0,030,3+0,3  = 0,05

Vậy pH = -log(0,05) 1,30

b. Phương trình phản ứng:

2NH4NO3 → 2H2O + N2O

Số mol của N2O là:  nN2O=3,3622,4= 0,15 mol

Theo phương trình phản ứng ta có:nNH4NO3 = 0,3 mol

VậynNH4NO3 = 0,3.80 = 24 gam


Câu 24:

a. Một dung dịch chứa hai loại cation Zn2+ (0,3 mol) và Cu2+ (0,5 mol) cùng hai loại anion Cl- (x mol) và SO42- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 120,8 gam chất rắn khan. Tìm giá trị x và y.

b. Vì sao trong không khí có khoảng 78% là khí nitơ, nhưng cây cối lại không lấy lượng nitơ này để sử dụng mà cần con người cung cấp phân đạm, trong đó có muối amoni, để bón cho cây?

Xem đáp án

a. Bảo toàn điện tích: 0,3.2 + 0,5.2 = x.1 + y.2 hay x + 2y = 1,6 (1)

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mion dương + mion âm

Hay 120,8 = 0,3.65 + 0,5.64 + 35,5x + 96y suy ra 35,5x + 96y = 69,3 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,6, y = 0,5

b. Trong không khí có khoảng 78% là khí nitơ, nhưng cây cối lại không lấy lượng nitơ này để sử dụng mà cần con người cung cấp phân đạm, trong đó có muối amoni, để bón cho cây vì:

+ Cây không hấp thụ được nitơ tự do trong không khí (do liên kết ba bền vững của N2)

+ Muối amoni dùng làm phân đạm dễ tan trong nước nên thấm sâu vào đất, khi tan phân li hoàn toàn ra ion NH4+ giúp câu hấp thụ dễ dàng.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương