Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 6)
-
3152 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sục từ từ khí etilen qua nước brom (màu vàng), thấy
Đáp án đúng là: B
Sục từ từ khí etilen qua nước brom, dung dịch brom nhạt màu:
CH2=CH2+ Br2(vàng cam)CH2Br-CH2Br(không màu)
Câu 2:
Đặc điểm nào sau đây sai đối với ancol etylic?
Đáp án đúng là: D
Ancol có nhiệt độ sôi cao do giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro.
Câu 3:
Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và C3H5(OH)3, có thể dùng
Đáp án đúng là: D
Phân biệt: C2H5OH và C3H5(OH)3.
Dùng Cu(OH)2/OH-.
Thấy tạo thành dung dịch màu xanh lam là C3H5(OH)3.
2C3H5(OH)3+ Cu(OH)2[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Không có hiện tượng gì là C2H5OH.
Câu 4:
Hình vẽ dưới đây biểu diễn thí nghiệm điều chế khí etilen từ ancol etylic trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học: C2H5OH C2H4+ H2O.
Khí etilen (C2H4) được thu bằng phương pháp đẩy nước.
Loại B vì: etilen phản ứng với dung dịch brom
(CH2=CH2+ Br2CH2Br-CH2Br).
Loại D: vì etilen dễ cháy ở nhiệt độ cao.
Câu 5:
Phản ứng giữa toluen và brom (tỉ lệ mol 1: 1, có mặt bột sắt, đun nóng) không tạo thành
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
Câu 6:
Đun hỗn hợp gồm 0,3 mol CH3OH và 0,2 mol C3H7OH với dung dịch H2SO4đặc ở 140oC một thời gian, thu được m gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của CH3OH, C3H7OH lần lượt là 60% và 40%. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Sơ đồ phản ứng: 2Ancol Ete + H2O.
Số mol các chất tham gia phản ứng:
\({n_{C{H_3}OH}} = \frac{{0,3 \times 60}}{{100}} = 0,18\) (mol);
\({n_{{C_3}{H_7}OH}} = \frac{{0,2 \times 40}}{{100}} = 0,08\) (mol).
nancol (pư)= 0,18 + 0,08 = 0,26 (mol)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{ancol}}}}{2} = 0,13\) (mol).
Bảo toàn khối lượng:
mancol = mete+ \({m_{{H_2}O}}\)
0,18×32 + 0,08×60 = mete+ 0,13×18 mete= 8,22 (gam).
Câu 7:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X Y Z T axit Q. Biết hiđrocacbon X là thành phần chính của khí thiên nhiên. Chất T có công thức cấu tạo thu gọn là
Đáp án đúng là: C
X là thành phần chính của khí thiên nhiên X là metan (CH4).
CH4C2H2C2H4C2H5OH CH3COOH.
Phương trình hóa học:
2CH4C2H2+ 3H2
C2H2+ H2C2H4
C2H4+ H2O C2H5OH
C2H5OH + O2CH3COOH + H2O
Câu 8:
Hợp chất CH3CH2CH2OH thuộc loại ancol bậc
Đáp án đúng là: C
Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm –OH. Hợp chất CH3CH2CH2OH thuộc loại ancol bậc I.
Câu 9:
Sục từ từ 3,36 lít (đktc) propilen (C3H6) vào bình đựng brom dư (trong dung môi CCl4), khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng là
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học: C3H6+ Br2C3H6Br2.
\({n_{B{r_2}}} = {n_{{C_3}{H_6}}}\)= 0,15 (mol) \({m_{B{r_2}}}\)= 0,15×160 = 24 (gam).
Câu 10:
Axit oxalic, axit tactric… gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Quá trình làm món sấu ngâm đường, để làm giảm vị chua, người ta ngâm quả sấu vào dung dịch
Đáp án đúng là: B
Để giảm vị chua, người ta ngâm quả sấu vào dung dịch nước vôi vì nước vôi có tính bazơ sẽ trung hòa bớt axit gây ra vị chua cho quả sấu xanh.
Câu 11:
Một phân tử stiren có bao nhiêu nguyên tử hiđro?
Đáp án đúng là: C
Stiren: C6H5CH=CH2Một phân tử stiren có 8 nguyên tử hiđro.
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 10,85 gam X, thu được 10,08 lít khí CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X có mặt của H2SO4đặc, đun nóng với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án đúng là: A
Đốt cháy hỗn hợp X: X + O2CO2+ H2O.
\({n_{C{O_2}}}\)= 0,45 (mol); \({n_{{H_2}O}}\)= 0,525 (mol).
nancol= \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\)= 0,075 (mol).
Bảo toàn khối lượng: mX+ \({m_{{O_2}}}\)= \({m_{C{O_2}}}\)+ \({m_{{H_2}O}}\)
10,85 + 32\({n_{{O_2}}}\)= 0,45×44 + 9,45
\({n_{{O_2}}}\)= 0,575 (mol).
Bảo toàn nguyên tố O:
2naxit + nancol+ 2\({n_{{O_2}}}\)= 2\({n_{C{O_2}}}\)+ \({n_{{H_2}O}}\)
2naxit+ 0,075 + 2×0,575 = 2×0,45 + 0,525
naxit = 0,1 (mol).
Gọi số nguyên tử C trong axit và ancol lần lượt là x, y.
Ta có: \({n_{C{O_2}}}\)= 0,1x + 0,075y = 0,45
4x + 3y = 18 x = 3; y = 2.
Axit là C2H5COOH; ancol là C2H5OH.
Phản ứng este hóa:
C2H5COOH + C2H5OHC2H5COOC2H5+ H2O.
Nhận xét: naxit >nancolPhản ứng este hóa tính theo ancol.
meste= \({m_{{C_2}{H_5}COO{C_2}{H_5}}} = 0,075 \times 102 \times \frac{{60}}{{100}} = 4,59 \approx 4,6\)(gam).
Câu 13:
Chất nào sau đây không phản ứng với CH3COOH (trong điều kiện thích hợp)?
Đáp án đúng là: A
Axit axetic (CH3COOH) mang đầy đủ tính chất của một axit thông thường:
Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học:
2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2
Axit CH3COOH không tác dụng với Cu (vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học).
Tác dụng với oxit bazơ, bazơ.
Tác dụng với muối:
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2+ H2O
Ngoài ra, axit cacbxylic còn tham gia phản ứng este hóa:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O.
Câu 14:
Trong phân tử C2H2có bao nhiêu liên kết đơn?
Đáp án đúng là: B
Công thức cấu tạo C2H2: H-CC-H
Trong phân tử C2H2có 2 liên kết đơn C – H.
Câu 15:
Metan thuộc dãy đồng đẳng nào?
Đáp án đúng là: B
Metan (CH4) thuộc dãy đồng đẳng ankan (CnH2n+2; n ≥ 1).
Câu 16:
a) Viết công thức phân tử của eten.
b) Viết tên của hợp chất HCOOH.
c) Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho phenol (C6H5OH) tác dụng với dung dịch NaOH.
d) Viết phương trình hóa học điều chế axit axetic (CH3COOH) từ C2H5OH.
a) Công thức phân tử của eten là C2H4.
b) HCOOH: axit fomic (tên thường) hay axit metanoic (tên thay thế).
c) Cho phenol (C6H5OH) tác dụng với dung dịch NaOH:
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
d) Điều chế axit axetic (CH3COOH) từ C2H5OH:
C2H5OH + O2CH3COOH + H2O
Câu 17:
Các dụng dịch riêng biệt: C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi tiến hành một số thí nghiệm:
X |
Y |
Z |
|
Quỳ tím |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
Không đổi màu |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Có kết tủa |
Các mẫu X, Y, Z là dung dịch của chất nào? Viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Y làm quỳ tím hóa đỏ Y là axit CH3COOH.
Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được kết tủa.
Z là anđehit CH3CHO.
Phương trình hóa học:
CH3CHO + 2AgNO3+ H2O + 3NH3CH3COONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag
Còn lại X là C2H5OH.
Câu 18:
Giấm ăn là dung dịch loãng của axit axetic. Cho 150 gam giấm ăn tác dụng với dung dịch NaHCO3dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít CO2(đktc). Bỏ qua sự hòa tan của CO2trong nước. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ phần trăm của axit axetic trong loại giấm ăn trên.
Phương trình hóa học:
CH3COOH + NaHCO3CH3COONa + CO2+ H2O.
\({n_{C{H_3}COOH}} = {n_{C{O_2}}} = 0,12\) (mol).
\(C{\% _{C{H_3}COOH}} = \frac{{0,12 \times 60}}{{150}} \times 100\% = 4,8\% \).
Câu 19:
Xăng E5 được sản xuất bằng cách phối trộn xăng khoáng RON 92 với etanol (d = 0,8 gam/ml) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 95: 5. Etanol được sản xuất từ tinh bột bằng phương pháp lên men. Tính khối lượng bột sắn khô (chứa 70% khối lượng là tinh bột, các thành phần khác không tạo etanol) cần dùng để sản xuất etanol đủ phối trộn thành 100 m3xăng E5, biết hiệu suất của toàn bộ các quá trình nêu trên đạt 90%.
Xét 1 mắt xích tinh bột, có sơ đồ phản ứng:
-C6H10O5- C6H12O62C2H5OH + 2CO2.
100 m3xăng E5 có: \({V_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{5 \times 100 \times {{10}^6}}}{{100}} = 5 \times {10^6}\) (ml).
\[{m_{{C_2}{H_5}OH}}\]= D.V = 0,8×5×1066 = 4×106(gam).
Theo sơ đồ phản ứng:
Cứ 162 gam -C6H10O5- phản ứng thu được 2×46 = 92 gam ancol etylic.
Để thu được 4×106 gam ancol etylic thì khối lượng tinh bột cần dùng (hiệu suất 90%) là:
\[\frac{{4 \times {{10}^6} \times 162}}{{92}} \times \frac{{100}}{{70}} \times \frac{{100}}{{90}} \approx 11,18 \times {10^6}\] (gam) = 11,18 (tấn).