Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Đề 9)
-
2939 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
Đáp án đúng là: A
Sơ đồ phản ứng:
HCHO 4Ag
HCOOH 2Ag
nAg= 4nHCHO+ 2nHCOOH= 4×0,05 + 2×0,1 = 0,4 (mol).
mAg= 0,4×108 = 43,2 (gam).
Câu 2:
Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2dư, thu được 750,0 (g) kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 75%. Giá trị m cần dùng là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Xét một mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:
- C6H10O5- C6H12O62C2H5OH + 2CO2.
CO2+ Ca(OH)2CaCO3+ H2O
\({n_{C{O_2}}} = {n_{ \downarrow CaC{O_3}}} = \frac{{750}}{{100}} = 7,5\)(mol).
Khối lượng tinh bột = m = \(\frac{{7,5}}{2} \times 162 \times \frac{{100}}{{75}} \times \frac{{100}}{{75}}\) = 1080 (gam).
Câu 3:
Anđehit fomic có
Đáp án đúng là: C
Anđehit fomic vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
+ Tính khử: Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Ví dụ: HCHO + 2AgNO3+ H2O + 3NH3HCOONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag↓
Chú ý: HCOONH4vẫn có thể phản ứng tiếp với AgNO3/ NH3
+ Tính oxi hóa: Tác dụng với hiđro.
Ví dụ: HCHO + H2CH3OH
Câu 4:
Cho hình vẽ sau. Nêu hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4?
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học: C2H5OH C2H4+ H2O.
Khí thoát ra gồm C2H4và có tạp chất SO2, CO2(do H2SO4đậm đặc có tính oxi hóa mạnh), dẫn hỗn hợp khí này vào dung dịch KMnO4.
Hiện tượng: Màu của dung dịch KMnO4nhạt dần, có kết tủa màu nâu đen.
Phương trình hóa học:
3CH2=CH2+ 4H2O + 2KMnO43HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2+ 2KOH
5SO2+ 2KMnO4+ 2H2O K2SO4+ 2MnSO4+ 2H2SO4
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể ngâm giấm ăn trong các vật dụng làm bằng nhôm.
(2) Trong chanh có chứa axit xitric nên có vị chua.
(3) Để giảm bớt nguy hại cho cơ thể khi uống rượu cần tăng nồng độ anđehit bằng cách làm nóng rượu khi đó lượng lớn andehit bốc hơi.
(4) Dung dịch fomalin dùng để bảo quản thức ăn (thịt, cá...)
(5) Uống phải fomanđehit có thể tăng hoạt động của tim, giảm thân nhiệt, hôn mê hoặc dẫn đến chết người.
(6) Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ còn anđehit axetic không làm đổi màu quỳ tím.
(7) Axit axetic tác dụng được với tất cả các muối.
Số phát biểu sai là
Đáp án đúng là: A
Phát biểu sai: (1); (3); (4); (7).
Phát biểu (1) sai vì: Giấm ăn có thể làm mòn các vật dụng làm bằng nhôm.
3CH3COOH + Al (CH3COO)3Al + \(\frac{3}{2}\)H2
Phát biểu (3) sai vì: Để giảm bớt nguy hại cho cơ thể khi uống rượu cần giảm nồng độ anđehit bằng cách làm nóng rượu khi đó lượng lớn anđehit bốc hơi (do anđehit có nhiệt độ sôi thấp, chỉ khoảng 20oC).
Phát biểu (4) sai vì: Dung dịch fomalin không dùng để bảo quản thức ăn (thịt, cá...). Dung dịch fomalin được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày
Phát biểu (7) sai vì: Axit axetic chỉ tác dụng được với một số muối (CaCO3, Na2CO3, …).
Câu 6:
Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch AgNO3trong dung dịch NH3(đun nóng hoặc không đun nóng):
Đáp án đúng là: B
Ank-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3tạo thành kết tủa.
Anđehit và hợp chất dạng HCOOR tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3(đun nóng) tạo thành kết tủa Ag (phản ứng tráng bạc).
Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch AgNO3trong dung dịch NH3(đun nóng hoặc không đun nóng): CH3C≡CH, CH3CHO, HCOOH.
Loại A vì : CH3C≡C-CH3không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
Loai C, D vì: CH3COCH3không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 7:
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?
Đáp án đúng là: D
Các đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12là :
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 ; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 ; CH3-C(CH3)2-CH3.
Câu 8:
Đun nóng hỗn hợp etanol và metanol với H2SO4đặc ở 1400C có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
Đáp án đúng là: D
Đun nóng hỗn hợp gồm n ancol đơn chức có thể tạo ra tối đa: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) ete.
Đun nóng hỗn hợp etanol và metanol với H2SO4đặc ở 140oC có thể thu được tối đa: \(\frac{{2(2 + 1)}}{2} = 3\) (ete).
Câu 9:
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 5,6 gam. Công thức phân tử của 2 anken là:
Đáp án đúng là: B
Gọi công thức chung của 2 anken là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\).
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\) + Br2\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\)Br2
Khối lượng bình brom tăng = mX= 5,6 (gam).
nX= 0,15 (mol) \({\overline M _X} = \frac{{5,6}}{{0,15}} = 14\overline n \Rightarrow \overline n \approx 2,67\).
Công thức phân tử của 2 anken là: C2H4và C3H6.
Câu 10:
Toluen phản ứng với hỗn hợp H2SO4đặc và HNO3đặc dư sẽ thu được sản phẩm chủ yếu nào?
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học:
Thu được sản phẩm chủ yếu: o-nitrotoluen và p-nitrotoluen.
Câu 11:
Khi oxi hóa 6,9 gam ancol etylic bởi CuO, to(hiệu suất phản ứng là 80%) thu được m gam anđehit axetic. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học: C2H5OH + CuOCH3CHO + Cu + H2O.
\({n_{C{H_3}CHO}} = {n_{{C_2}{H_5}OH}}\) = 0,15 (mol).
\({m_{C{H_3}CHO}} = 0,15 \times 44 \times \frac{{80}}{{100}} = 5,28\)(gam).
Câu 12:
Xét các chất: đimetylete (1), ancol etylic (2), ancol metylic (3), axit axetic (4). Các chất trên được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải) là:
Đáp án đúng là: C
Nhiệt độ sôi: Axit cacboxylic >Ancol >Anđehit, xeton.
So sánh nhiệt độ sôi: (1) < (3) < (2) < (4).
Chú ý:
Nhiệt độ sôi của ancol tăng theo khối lượng phân tử, nên nhiệt độ sôi: (3) < (2).
Câu 13:
Cho các cặp chất tác dụng với nhau:
(1) benzen + dd Br2; (2) C2H2+ dd Br2; (3) C2H5OH + HBr, to; (4) CH3CHO + dd AgNO3/NH3, to; (5) C6H5CH=CH2+ dd KMnO4; (6) HCOOH + dd AgNO3/NH3, to; (7) C6H5OH + dd Br2 ; (8) C3H5(OH)3+ Cu(OH)2; Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng?
Đáp án đúng là: B
Có 6 cặp chất xảy ra phản ứng: (2); (3); (4); (5); (6); (7); (8).
Phương trình hóa học:
(2) CHCH + 2Br2CHBr2-CHBr2
(3) C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O
(4) CH3CHO + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O CH3COONH4+ 2Ag↓ + 2NH4NO3
(5) 3C6H5CH=CH2+ 2KMnO4+ 4H2O3C6H5CH(OH)-CH2(OH) + 2MnO2+ 2KOH
(6) HCOOH + 2AgNO3+ 4NH3+ H2O (NH4)2CO3+ 2Ag + 2NH4NO3
(7)
(8) 2C3H5(OH)3+ Cu(OH)2[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Câu 14:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: metan → X → vinylaxetilen → Y → polibutađien. X, Y lần lượt là:
Đáp án đúng là: A
X, Y lần lượt là: axetilen (CHCH), buta-1,3-đien (CH2=CH-CH=CH2).
Phương trình hóa học:
2CH4C2H2+ 3H2
2CHCH CHC-CH=CH2
CHC-CH=CH2+ H2CH2=CH-CH=CH2
nCH2=CH-CH=CH2(-CH2-CH=CH-CH2-)n
Câu 15:
Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Phenol (C6H5OH) phản ứng với: nước Br2, NaOH, Na.
Phương trình hóa học:
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
C6H5OH + Na C6H5ONa + \(\frac{1}{2}\)H2
Phenol (C6H5OH) không phản ứng với NaHCO3.
Câu 16:
Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
CH4C2H2CH3CHO C2H5OH CH3COOH CH3COOCH3.
(1) 2CH4C2H2+ 3H2
(2) CHCH + H2O CH3CHO
(3) CH3CHO + H2C2H5OH
(4) C2H5OH + O2CH3COOH + H2O
(5) CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3+ H2O
Câu 17:
Cho 9 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2(ở đktc)
a. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên chất A.
b. Đun nóng 24 gam chất A với 100 gam ancol isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được dầu chuối. Tính lượng dầu chuối thu được biết hiệu suất phản ứng đạt 68%.
a. Gọi công thức của A là RCOOH.
Phương trình hóa học: 2RCOOH + 2Na 2RCOONa + H2.
\({n_{{H_2}}}\)= 0,075 (mol).
nA= 2\({n_{{H_2}}}\)= 2×0,075 = 0,15 (mol).
MA= \(\frac{9}{{0,15}}\) = 60 (đvC)
A là CH3COOH (axit axetic/axit etanoic).
b. nA= \(\frac{{0,15 \times 24}}{9}\)= 0,4 (mol)
nancol= \(\frac{{100}}{{88}}\) 1,14 (mol)
Phương trình hóa học:
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH CH3COOCH2CH2CH(CH3)2+ H2O
Nhận xét: naxit < nancol</>
Phản ứng este hóa tính theo axit.
neste= naxit= 0,4 (mol).
meste= \(0,4 \times 130 \times \frac{{68}}{{100}}\) = 35,36 (gam).