Thứ năm, 15/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hóa học 11 Chương 2: Nitơ - Photpho

Giải SBT Hóa học 11 Chương 2: Nitơ - Photpho

Bài 8: Amoniac và muối amoni - SBT Hóa học 11

  • 1922 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 3:

Trong các phản ứng hóa học dưới đây, ở phản ứng nào amonic không thể hiện tính khử?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 4:

Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 5:

Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch:

N2(k) + 3H2(k) ↔ 2NH3(k)

ΔH = -92 kJ

Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải thích.

1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

2. Giảm nhiệt độ.

3. Thêm khí nitơ.

4. Dùng chất xúc tác thích hợp.

Xem đáp án

N2(k) + 3H2(k) ↔ 2NH3(k)

ΔH = -92 kJ

1. Khi tăng áp suất chung, cân bằng chuyển dịch theo chiều từ trái sang phải là chiều tạo ra số mol khí ít hơn.

2. Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiéu từ trái sang phải là chiều của phản ứng toả nhiệt.

3. Khi thêm khí nitơ, khí này sẽ phản ứng với hiđro tạo ra amoniac, do đó cân bằng chuyển dịch từ trái sang phải.

4. Khi có mặt chất xúc tác, tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch tăng lên với mức độ như nhau, nên cân bằng không bị chuyển dịch. Chất xúc tác làm cho cân bằng nhanh chóng được thiết lập.


Câu 6:

Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M.

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.

Xem đáp án

1. Phương trình hoá học của các phản ứng :

2NH3 + 3CuO to→ N2 + 3Cu + 3H2O (1)

Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2)

2. Số mol HCl phản ứng với CuO : nHCl = 0,02.1 = 0,02 (mol).

Theo (2), số mol CuO dư : nCuO = nHCl / 2 = 0,01 (mol).

Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).

Theo (1) nNH3 = 2nCuO/3 = 0,02 (mol) và nN2 = nCuO/3 = 0,01 (mol).

Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.


Câu 7:

Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 8:

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa - khử?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 9:

Trong các phản ứng nhiệt phân muối amoni dưới đây, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa - khử?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 10:

Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:

1. ? + OH → NH3 + ?

2. (NH4)3PO4 to→ NH3 + ?

3. NH4Cl + NaNO2 to→ ? + ? + ?

4. (NH4)2Cr2O7 to→ N2 + Cr2O3 + ?

Xem đáp án

1. NH4+ + OH → NH3 + H2O

2. (NH4)3PO4 to→ 3NH3 + H3PO4

3. NH4Cl + NaNO2 to→ N2 + NaCl + 2H2O

4. (NH4)2Cr2O7 to→ N2 + Cr2O3 + 4H2O


Câu 11:

Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Dùng kim loại bari để phân biệt các dung dịch muối : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4.

Lấy mỗi dung dịch một ít (khoảng 2-3 ml) vào từng ống nghiệm riêng. Thêm vào mỗi ống một mẩu nhỏ kim loại. Đầu tiên kim loại bari phản ứng với nước tạo thành Ba(OH)2, rồi Ba(OH)2 phản ứng với dung dịch muối.

- Ở ống nghiệm nào có khí mùi khai (NH3) thoát ra, ống nghiệm đó đựng dung dịch NH4NO3:

2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

- Ở ống nghiệm nào có kết tủa trắng (BaS04) xuất hiện, ống nghiệm đó đựng dung dịch K2SO4:

K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2KOH

- Ở ống nghiệm nào vừa có khí mùi khai (NH3) thoát ra, vừa có kết tủa trắng (BaS04) xuất hiện, ống nghiệm đó đựng dung dịch (NH4)2SO4:

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O


Câu 12:

Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng ion.

2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch.

Xem đáp án

1. 2NH4+ + SO42− + Ba2+ + 2OH → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

2. Số mol BaSO4 : 17,475/233 = 0,075(mol)

Theo phản ứng, vì lấy dư dung dịch Ba(OH)2 nên SO42− chuyển hết vào kết tủa BaSO4 và NH4+ chuyển thành NH3. Do đó :

nSO42− = nBaSO4 = 0,075 mol ;

nNH4+ = 2.nSO42− = 2. 0,075 = 0,15 (mol).

Nồng độ mol của các ion NH4+ và SO42− trong 75 ml dung dịch muối amoni sunfat :

[NH4+] = 2 (mol/l)

[SO42−] = 1 (mol/l)


Bắt đầu thi ngay