Thứ năm, 15/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hóa học 11 Chương 2: Nitơ - Photpho

Giải SBT Hóa học 11 Chương 2: Nitơ - Photpho

Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng -SBT Hóa học 11

  • 1920 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hoá học nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 2:

Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch ?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 3:

Trong các phản ứng dưới đâu của amoniac, phản ứng nào không phải phản ứng oxi - hóa khử?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 4:

Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60,0% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án: A.

Phương trình hóa học:

M + 4HNO3 → M(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O (màu nâu đỏ)

Số mol khí NO2: 8,9622,4=0,4 (mol)

Theo phương trình hoá học :

nM = 0,2 mol và nHNO3=0,4.42=0,8 (mol)

Khối lượng mol nguyên tử của kim loại M :

M=12,80,2=64 (g/mol)

⇒ kim loại là Cu (đồng).

Gọi V (ml) là thể tích của dung dịch HNO3 60,0%. Ta có phương trình liên hệ V với nHNO3:

V.1,365.60100.63=0,8

⇒ V = 61,5 ml


Câu 5:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Xem đáp án

1. (1) NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

(2) 4NH3 + 3O2 to→ 2N2 + 6H2O

(3) N2+O2to2NO

(4) 2NO + O2 → 2NO2

(5) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

(6) HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O

(7) 2NaNO3 to→ 2NaNO2 + O2

(8) 4NH3+5O2850-900oC (Pt)4NO+6H2O

(9) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

2. (1) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 1200oC 2P + 3CaSiO3 + 5CO

(2) 4P + 5O2 to 2P2O5

(3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

(4) H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O

(5) NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O

(6) Na2HPO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O

(7) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4

(8) H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O


Câu 6:

Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau:

1. bari clorua và natri photphat.

2. axit photphoric và canxi hiđroxit, tạo ra muối axit ít tan.

3. axit nitric đặc, nóng và sắt kim loại.

4. natri nitrat, axit sunfuric loãng và đồng kim loại.

Xem đáp án

Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :

1. 3BaCl2 + 2Na3PO4 → 6NaCl + Ba3(PO4)2

3Ba2+ + 2PO43− → Ba3(PO4)2

2. H3PO4 + Ca(OH)2 → CaHPO4↓ + 2H2O

H3PO4 + Ca2+ + 2OH → CaHPO4↓ + 2H2O

3. 6HNO3 (đặc) + Fe to→ Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O

6H+ + 3NO3 + Fe → Fe3+ + 3NO2↑ + 3H2O

4. 3Cu + 4H2SO4 (loãng) + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4Na2SO4 + 4H2O

3Cu + 8H+ + 2NO3 → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O


Câu 7:

Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau: H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ được sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Xem đáp án

- Lấy một phần mỗi dung dịch vào từng ống nghiệm, rồi nhỏ dung dịch HCl vào. Ở ống nghiệm có khí thoát ra là ống đựng dung dịch Na2CO3.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

- Phân biệt dung dịch H3PO4, BaCl2 và (NH4)2SO4 bằng cách cho Na2CO3 tác dụng với từng dung dịch: dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là BaCl2, dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là (NH4)2SO4:

2H3PO4 + 3Na2CO3 → 2Na3PO4 + 3CO2↑ + 3H2O

BaCl2 +NaCO3 → BaCO3↓ + 2NaCl


Câu 8:

Cho các chất sau: 3Ca3(PO4)2.CaF2, H3PO4, NH4H2PO4, NaH2PO4, K3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá trên.

Xem đáp án

Dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất có thể là :

3Ca3(PO4)2.CaF2 (1)→ H3PO4 (2)→ NH4H2PO4 (3)→ NaH2PO4 (4)→ K3PO4 (5)→ Ag3PO4

Các phương trình hoá học:

(1) 3Ca3(PO4)2.CaF2 + 10H2SO4(đặc) → 6H3PO4 + 10CaS04↓ + 2HF↑

(2) H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

(3) NH4H2PO4 + NaOH → NaH2PO4 + NH3↑ + H2O

(4) 3NaH2PO4 + 6KOH → Na3PO4 + 2K3PO4 + 6H2O

(5) K3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3KNO3


Câu 9:

Rót dung dịch chứa 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 g KOH. Sau phản ứng cho dung dịch bay hơi đến khô. Tính khối lượng muối khan thu được.

Xem đáp án

Số mol H3PO4: 11,7698=0,12 (mol)

Số mol KOH: 16,856=0,3 (mol)

Các phản ứng có thể xảy ra :

H3PO4 + KOH → KH2PO4 + H2O (1)

H3PO4 + 2KOH → K2HPO4 + 2H2O (2)

H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O (3)

Vì tỉ lệ nKOH : nH3PO4 = 0,3 : 0,12 = 2,5 nằm giữa 2 và 3, nên chỉ xảy ra các phản ứng (2) và (3), nghĩa là tạo ra hai muối K2HPO4 và K3PO4.

Gọi x là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (2) và y là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (3) :

x + y = 0,12 (a)

Theo các phản ứng (2) và (3) tổng số mol KOH tham gia phản ứng :

2x + 3y = 0,3 (b)

Giải hộ phương trình (a) và (b): x = 0,06 mol K2HPO4 ; y = 0,06 mol K3PO4.

Tổng khối lượng hai muối:

mK2HPO4 + mK3PO4 = 0,06 x 174 + 0,06 x 212 = 10,44 + 12,72 = 23,16 (g).


Bắt đầu thi ngay