Thứ năm, 15/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hóa học 11 Chương 2: Nitơ - Photpho

Giải SBT Hóa học 11 Chương 2: Nitơ - Photpho

Bài 12: Phân bón hóa học - SBT Hóa học 11

  • 1916 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân đạm urê thường chỉ chứa 46,00% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70,00 kg N là

Xem đáp án

Đáp án: A.

46,00 kg N có trong 100 (kg) ure

70,00 kg N có trong 100.7046=152,2 (kg) ure


Câu 2:

Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40,0% P2O5. Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là

Xem đáp án

Đáp án: B.

Trong 100 kg phân supephotphat kép có 40 kg P2O5. Khối lượng Ca(H2PO4)2 tương ứng với khối lượng P2O5 trên được tính theo tỉ lệ :

P2O5        -        Ca(H2PO4)2

142 g                   234 g

40 kg                   x kg

x=40.234142=65,9 (kg) Ca(H2PO4)2

Hàm lượng (%) của Ca(H2PO4)2: 65,9100.100%=65,9%


Câu 3:

Phân kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50,00% K2O. Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là

Xem đáp án

Đáp án: C.

Cứ 100 kg phân bón thì có 50 kg K2O.

Khối lượng phân bón KCl tương ứng với 50 kg K2O được tính theo tỉ lệ

K2O       -       2KCl

94 g              2 x 74,5 g

50 kg              x kg ;

x=50.2.74,594=79,2 (kg)

Hàm lương (%) của KCl : 79,2100.100%=79,2%


Câu 4:

Từ amoniac, đá vôi, nước, không khí, chất xúc tác thích hợp hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế phân đạm :

1. canxi nitrat;

2. amoni nitrat.

Xem đáp án

4NH3+5O2850-900oC4NO+6H2O

2NO + O2 → 2NO2

4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3

1. Điều chế canxi nitrat :

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

2. Điều chế amoni nitrat :

HNO3 + NH3 → NH4NO3


Câu 5:

Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau :

Bột photphorit (1)→ axit photphoric (2)→ amophot (3)→ canxiphotphat (4)→ axit photphoric (5)→ supephotphat kép.

Xem đáp án

Các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá :

(1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4(đặc) → 2H3PO4 + 3CaSO4

(2)3NH3+2H3PO4→NH4H2PO4+ (NH4)2HPO4 amophot

(3) NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4 + 3Ca(OH)2 dư → Ca3(PO4)2 + 3NH3 + 6H2O

(4) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5Cto→ 2P + 3CaSiO3 + 5CO

P + 5HNO3(đặc) → H3PO4 + 5NO2 + H2O

(5) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2


Câu 6:

Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 g chứa 35,43% Ca(H2PO4)2, còn lại là CaSO4. Tính tỉ lệ % P2O5 trong mẫu supephotphat đơn trên.

Xem đáp án

Khối lượng Ca(H2PO4)2 trong 15,55 g supephotphat đơn:

15,55.35,43100=5,51 (g)

Khối lượng P2O5 trong mẫu supephotphat đơn trên :

1 Ca(H2PO4)2 - 1 P2O5

1 mol (234g) - 1 mol (142g)5,51g - xg

x=5,51.142243=3,344 (g) P2O5

% về khối lượng của P2O5: 3,344.100%15,55=21,5%


Câu 7:

Cho 40,32 m3 amoniac (đktc) tác dụng với 147,0 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol

nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 4 : 1

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó.

2. Tính khối lượng (kg) của amophot thu được.

Xem đáp án

1. Phương trình hoá học tạo thành loại phân bón amophot phù hợp với đề bài :

6NH3 + 5H3PO4 → 4NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4 (1)

2. Tính khối lượng amophot thu được :

Số mol NH3: 40,32.100022,4=1800 (mol)

Số mol H3PO4: 147.100098=1500 (mol)

Tỉ lệ số mol NH3: số mol H3PO4 = 1800 : 1500 = 6:5, vừa đúng bằng tỉ lệ hợp thức trong phương trình hoá học (1). Vậy lượng NH3 phản ứng vừa đủ với lượng H3PO4. Do đó, có thể tính lượng chất sản phẩm thec NH3 hoặc theo H3PO4.

Theo lượng H3PO4, số mol NH4H2PO4: 1500.45=1200 (mol)

và số mol (NH4)2HPO4: 15005=300,0 (mol)

Khối lượng amophot thu được:

mNH4H2PO4 + m(NH4)2HPO4 = 1200.115 + 300.132 = 177,6.103 (g) hay 177,6 kg


Bắt đầu thi ngay