Bài 10: Photpho - SBT Hóa học 11
-
1919 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Hãy chọn nửa câu ở cột (II) ghép với nửa câu ở cột (I) để được câu phù hợp :
Cột (I) | Cột (II) |
A. Nguyên tử photpho có ... | 1. độ âm điện nhỏ hơn so với nguyên tố nitơ. |
B. Nguyên tố photpho có ... | 2. còn để trống, không có các electron. |
C. Nguyên tử photpho có phân lớp 3 d ... | 3. điện tích hạt nhân lớn hơn so với nguyên tử nitơ. |
D. Ở trên 40oC, photpho trắng tự bốc cháy trong không khí ... | 4. trong bóng tối. |
E. Photpho đỏ chỉ bốc cháy trong không khí ... | 5. khi đun nóng đến 250oC. |
G. Ở nhiệt độ thường photpho trắng phát quang ... | 6. nên phải ngâm trong nước. |
7. Khi chiếu sáng. |
Đáp án: A-3; B-1; C-2; D-6; E-5; G-4.
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150,0 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối :
Đáp án: A.
Hướng dẫn:
4P + 5O2 → 2P2O5 (1)
P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4 (2)
P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 + H2O (3)
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O (4)
Số mol photpho:
Số mol NaOH:
Sản phẩm tạo thành khi đốt photpho là P2O5.
Theo (1), số mol P2O5:
Ti lệ số mol NaOH và P2O5:
Tỉ lệ số mol nằm trong khoảng 2 và 4, do đó theo các phản ứng (2) và (3) trong dung dịch thu được có hai muối được tạo thành là NaH2PO4 và Na2HPO4.
Câu 5:
Xác định số oxi hoá của photpho trong các hợp chất và ion sau đây :
PH3, PO43−, H2PO4-, HPO42−, P2O3, PCl5, HPO3, H4P2O7.
Số oxi hoá của photpho trong các hợp chất và ion :
PH3: -3; PO43−: +5; H2PO4-: +5; HPO42−: +5; P2O3: +3; PCl5: +5; HPO3: +5; H4P2O7: +5.
Câu 6:
Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 2P + 3CaSiO3 + 5CO
X là P
(2) 2P + 3Ca Ca3P2
Y là Ca3P2
(3) Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3
(4) 2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O
Z là P2O5
Câu 7:
Đốt cháy a gam photpho đỏ trong không khí lấy dư, rồi cho sản phẩm thu được vào 500,0 ml dung dịch H3PO4 85,00% (D = 1,7 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ của dung dịch H3PO4 xác định được là 92,60%. Tính giá trị của a.
Photpho cháy trong không khí lấy dư theo phản ứng :
4P + 5O2 2P2O5 (1)
4 mol (4 x 31,0 g) 2 mol (2 x 1420,0 g)
P2O5 tác dụng với tạo thành H3PO4 theo phản ứng :
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (2)
1 mol (142,0 g) 2 mol (2 x 98,0 g)
Theo phản ứng (1): 4 x 31,0 g P tạo ra 2 x 142,0 g P2O5
a g P tạo ra
Theo các phản ứng (1) và (2) :
4 x 31,0 (g) P tạo ra 4 x 98,0 (g) H3PO4
a (g) P tạo ra
Khối lượng H3PO4 có trong 500,0 ml dung dịch 85,00% :
Khối lượng H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5: 722,5 g + 3,16 x a g.
Khối lượng của dung dịch H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5:
500,0 x 1,7 g + 2,29 x a g = 850,0 g + 2,29 x a g
Ta có phương trình về nồng độ phần trăm của dung dịch H3PO4:
Giải phương trình được a = 62,16 g photpho.