Bài 15: Cacbon - SBT Hóa học 11
-
703 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Ở nhiệt độ cao cacbon có thể phản ứng với nhiều đơn chất và hợp chất. Hãy lập các phương trình hoá học sau đây và cho biết ở phản ứng nào cacbon thể hiện tính khử. Ghi rõ số oxi hoá của cacbon trong từng phản ứng.
1. C + S →
2. C + Al →
3. C + Ca →
4. C + H2O →
5. C + CuO →
6. C + HNO3(đặc) →
7. C + H2SO4(đặc) →
8. C + KClO3 →
9. C + CO2 →
1. C + S → CS2
0 +4
2. C + Al → Al4C3
0 -4
3. C + Ca → CaC2
0 -1
4. C + H2O → CO + H2
0 +2
5. C + CuO → 2Cu + CO2
0 +4
6. C + HNO3(đặc) → CO2 + 4NO2 + 2H2O
0 +4
7. C + H2SO4(đặc) → CO2 + 2SO2 + 2H2O
0 +4
8. C + KClO3 → 2KCl + 3CO2
0 +4
9. C + CO2 → 2CO
0 +2
Cabon thể hiện tính khử ở các phản ứng: 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Câu 6:
Để xác định hàm lượng phần trăm cacbon trong một mẫu gang trắng, người ta đốt mẫu gang trong oxi dư. Sau đó, xác định lượng khí CO2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư ; lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng là 5,00 g và khối lượng kết tủa thu được là 1,00 g thì hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang là bao nhiêu ?
Khi đốt mẫu gang trong oxi, cacbon cháy tạo thành CO2. Dẫn CO2 qua nước vôi trong dư, toàn bộ lượng CO2 chuyển thành kết tủa CaCO3.
C + O2 to→ CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↑ + H2O (2)
Theo các phản ứng (1) và (2): nC = nCO2 = nCaCO3 = 0,01 (mol)
Khối lượng cacbon: mC = 0,01.12 = 0,12 (g)
Hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang:
%C =
Câu 7:
Đốt một mẫu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,32 g brom đã phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong, thu được 10,00 g kết tủa.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Xác định phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than chì.
1. Các phương trình hóa học :
C + O2 to→ CO2 (1)
S + O2 to→ SO2 (2)
Khi đi vào dung dịch brom chỉ có SO2 phản ứng :
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (3)
Khí CO2 thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với nước vôi trong :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3drarr; + H2O (4)
2. Theo các phản ứng (2) và (3):
nS = nSO2 = nBr2 = 2.10-3 (mol).
Khối lượng lưu huỳnh trong mẫu than chì: mS = 200.10-3.32 = 6,4.10-2 (g).
Theo các phản ứng (1) và (4):
nC = nCO2 = nCaCO3 = 0,1 (mol).
Khối lượng cacbon trong mẫu than chì :
mC = 0,1.12 = 1,20 (g).
Phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than chì :