Bài 16: Hợp chất của cacbon - SBT Hóa học 11
-
705 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3 ? Biết rằng phản ứng cho thoát ra khí CO2.
Đáp án: B.
3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2 + 3Na2CO4
3 mol 1 mol
x mol 0,025 x 0,02 mol
⇒ x = 0,0015 mol
Câu 3:
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon :
(1) CO + O2 ?
(2) CO + Cl2 ?
(3) CO + CuO ? + ?
(4) CO + Fe3O4 ? + ?
(5) CO + I2O5 I2 + ?
Trong các phản ứng này CO thể hiện tính chất gì ?
(1) CO + O2 to→ 2CO2
+2 +4
(2) CO + Cl2 to, xt→ COCl2
+2 +4
(3) CO + CuO to→ Cu + CO2
+2 +4
(4) CO + Fe3O4 to→ 3Fe + 4CO2
+2 +4
(5) CO + I2O5 to→ I2 + 5CO2
+2 4
Trong các phản ứng này CO thể hiện tính khử.
Câu 4:
Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
(1) CO2 + Mg
(2) CO2 + CaO →
(3) CO2(dư) + Ba(OH)2 →
(4) CO2 + H2O ↔
(5) CO2 + CaCO3 + H2O ↔
(6) CO2 + H2O C6H12O6 + ?
(1) CO2 + Mg 2MgO + C
(2) CO2 + CaO → CaCO3
(3) CO2(dư) + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(4) CO2 + H2O ↔ H2CO3
(5) CO2 + CaCO3 + H2O ↔ Ca(HCO3)2
(6) CO2 + H2O C6H12O6 + 6O2
Câu 5:
Hãy điền dấu (+) vào trường hợp nào có và dấu (-) vào trường hợp nào không có phản ứng hoá học xảy ra giữa các chất sau đây :
CO2(k) | (NH4)2CO3(dd) | NaHCO3(dd) | Ba(HCO3)2(dd) | |
Na2SO4(dd) | ||||
NaOH(dd) | ||||
BaCl2(dd) | ||||
CaO(r) |
CO2(k) | (NH4)2CO3(dd) | NaHCO3(dd) | Ba(HCO3)2(dd) | |
Na2SO4(dd) | - | - | - | + |
NaOH(dd) | + | + | + | + |
BaCl2(dd) | - | + | - | - |
CaO(r) | + | + | + | + |
Câu 6:
Có một hỗn hợp ba muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).
Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.
Các phản ứng phân hủy muối khi nung :
NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O (1)
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 CaO + 2CO2 + H2O (3)
Bã rắn thu được sau khi nung gồm Na2CO3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học :
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (4)
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (5)
Theo (4):
nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 (mol), hay 106 x 0,1 = 10,6 (g) Na2CO3
Theo (2):
nNaHCO3 = 2.nNa2CO3 = 2.0,1 = 0,2 (mol), hay 84.0,2 = 16,8 (g) NaHCO3.
Số mol CaO có trong bã rắn:
Theo (3):
nCa(HCO3)2 = nCaO = 0.1 (mol), hay 162 x 0,1 = 16,2 (g) Ca(HCO3)2.
Khối lượng NH4HCO3 có trong hỗn hợp: 48,8 - (16,8 + 16,2) = 15,8 (g).
Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối:
%mNH4HCO3 =
%mNaHCO3 =
%mCa(HCO3)2 =