Bài 17: Silic và hợp chất của silic - SBT Hóa học 11
-
702 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có ):
1. Si + X2 →
X2 là F2, Cl2, Br2.
2. Si + O2 →
3. Si + Mg →
4. Si + KOH + ? → K2SiO3 + ?
5. SiO2 + NaOH →
1. Si + 2F2 → SiF4
Si + 2Cl2 SiCl4
Si + 2Br2 SiBr4
2. Si + O2 SiO2
3. Si + 2Mg Mg2Si
4. Si + 2KOH + H2O → K2SiO3 + 2H2↑
5. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
Câu 5:
Cho các chất sau: silic, silic đioxit, axit silixit, natri silicat, magie silixua. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất trên và viết các phương trình hóa học.
Dãy chuyển hóa có thể là:
Mg2Si (1)← Si (2)→ SiO2 (3)→ Na2SiO3 (4)→ H2SiO3
Các phương trình hóa học có thể là:
(1) Si + 2Mg to→ Mg2Si
(2) Si + O2 to→ SiO2
(3) SiO2 + 2NaOH(nóng chảy) to→ Na2SiO3 + H2O
(4) Na2SiO3 + 2HCl → H2SiO3 ↓ + 2NaCl
Câu 6:
Có a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,792 lít hiđro. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X như trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít hiđro.
Tính a, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc và Al tác dụng với dung dịch NaOH theo phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
- Si và Al phản ứng với dung dịch NaOH:
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
- Khi X tác dụng với HCl, chỉ có Al tham gia phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Theo (3): nAl = 2nH2/3 = 0,0200 (mol)
Khối lượng Al trong hỗn hợp X là: 0,0200 x 27 = 0,540 (g)
Theo (2): nH2 = 3nAl/2 = 0,0300 (mol)
Theo (1): nSi = nH2/2 = 0,0250 (mol)
Khối lượng Si trong hỗn hợp X là: 0,0250 x 28 = 0,700 (g)
a = mAl + mSi = 0,540 + 0,700 = 1,240 (g).