IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hóa học 11 Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol

Giải SBT Hóa học 11 Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol

Bài 39: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon - SBT Hóa học 11

  • 1318 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?

Xem đáp án

Đáp án: B.


Câu 2:

Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 4:

Viết phương trình hoá học thực hiện các biến hoá dưới đây, nêu rõ điều kiện của phản ứng và ghi tên các chất.

CH4 (1)→ ? (2)→ C2H4 (3)→ ? (4)→ CH2=CH−Cl (5)→ PVC

Xem đáp án

(1) 2CH4 (metan) 1500oC→ CH≡CH (axetilen) + 3H2

(2) CH≡CH + H2 Pb/PbCO3, to→ CH2=CH2(eten)

(3) CH2=CH2 + Cl2 → Cl−CH2−CH2−Cl (1,2-đicloetan)

(4) Cl−CH2−CH2−Cl + KOH ancol→ CH2=CH2−Cl + KCl + H2O (vinyl clorua)

(5) nCH2=CH-Clxt, p, to(CH2-CH)n     (PVC)                                                             |                                                            Cl


Câu 5:

Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Xem đáp án

CH3-CH2-CH-CH3+KOH                          |                        Br

toethanolCH3-CH=CH-CH3+KBr+H2O                         (A)

CH3-CH2-CH-CH3+KOH                          |                        Br

tonưcCH3-CH2-CH-CH3+KBr                                        |                                      OH                  (B)


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu được 1,792 lít CO2 (đktc) và 1,440 g H2O. Nếu chuyển hết lượng clo có trong 2,475 g chất A thành AgCl thì thu được 7,175 g AgCl.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.

2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với etan là 3,300.

3. Viết các công thức cấu tạo mà A có thể có và ghi tên từng chất theo hai cách đọc tên khác nhau.

Xem đáp án

1. Khi đốt cháy A ta thu được CO2 và H2O; vậy A phải chứa C và H.

Khối lượng C trong 1,792 lít CO2 là: 12.1,79222,4=0,96 g

Khối lượng H trong 1,44 g H2O: 2.1,4418=0,16 g

Đó cũng là khối lượng C và H trong 3,96 g A.

Theo đầu bài A phải chứa Cl. Khối lượng Cl trong 7,175 g AgCl :

35,5.7,175143=1,775 g

Đó cũng là khối lượng Cl trong 2,475 g A.

Vậy, khối lượng Cl trong 3,96 g A : 1,775.3,962,475=2,840 g

Khối lượng C, H và Cl đúng bằng khối lượng chất A (3,96 g).

Vậy, chất A có dạng CxHyClz.

x : y : z = 0,08 : 0,16 : 0,08 = 1 : 2 : 1

CTĐGN của A là CH2Cl.

2. MA = 3,300.30 = 99 (g/mol)

⇒ (CH2Cl)n = 99 ⇒ 49,5n = 99 ⇒ n = 2

CTPT của A là C2H4Cl2.

3. Các CTCT

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (1,1-đicloetan)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (1,2-đicloetan (etylen clorua))


Bắt đầu thi ngay