Bài 41: Phenol - SBT Hóa học 11
-
1319 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chất X là một hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O. X có phản ứng với Na nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH. Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án: D
Câu 4:
Chất sau có tác dụng với dung dịch NaOH không? Nếu có thì tạo ra sản phẩm hữu cơ nào?
Đáp án: B.
Câu 5:
Viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) khi cho C6H5-OH và C6H5CH2-OH tác dụng với:
1. Na;
2. Dung dịch NaOH;
3. Dung dịch HBr (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng).
Ghi tên các chất hữu cơ có trong phương trình hoá học.
1. 2C6H5OH (phenol )+ 2Na → 2C6H5ONa(natri phenolat) + H2
2C6H5CH2OH + 2Na → 2C6H5CH2ONa (natri benzylat) + H2
2. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5CH2OH không có phản ứng
3. C6H5OH không có phản ứng
C6H5CH2OH + HBr to, H2SO4→ C6H5CH2Br (benzyl bromua) + H2O
Câu 6:
Chứng minh rằng trong phân tử phenol C6H5OH, gốc -C6H5 đã có ảnh hưởng đến tính chất của nhóm -OH và nhóm -OH đã có ảnh hưởng đến tính chất của gốc -C6H5.
- So sánh C2H5OH với C6H5OH, ta thấy:
C2H5OH không tác dụng với NaOH;
C6H5OH tác dụng dễ dàng với dung dịch NaOH
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Vậy: Gốc - C6H5 đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H thuộc nhóm -OH trong phân tử phenol so với trong phân tử ancol.
- So sánh C6H6 với C6H5OH, ta thấy:
C6H6 không tác dụng với nước brom;
C6H5OH tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng:
+ 3Br2 → + 3HBr
Vậy: Do ảnh hưởng của nhóm OH, nguyên tử H của gốc - C6H5 trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong phân tử C6H6.
Câu 7:
Sục khí cacbonic vào dung dịch natri phenolat ở nhiệt độ thường, thấy dung dịch vẩn đục, sau đó đun nóng dung dịch thì dung dịch lại trong. Giải thích những hiện tượng vừa nêu và viết phương trình hoá học (nếu có).
Phenol có tính axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic. Vì vậy, axit cacbonic đẩy được phenol ra khỏi natri phenolat:
C6H5ONa + H20 + CO2 → C6H5OH + NaHCO3
Ở nhiệt độ thường, phenol rất ít tan trong nước, vì vậy, các phân tử phenol không tan làm cho dung dịch vẩn đục.
Ở nhiệt độ cao, phenol tan rất tốt trong nước (trên 70oC, tan vô hạn trong nước). Vì thế, khi đun nóng, phenol tan hết và dung dịch lại trong.
Câu 8:
Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với Na (lấy dư), thu được 2,806 lít H2 (ở 27oC và 750 mm Hg). Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Số mol C6H5OH trong 11,56 g M = số mol NaOH = 0,08(mol)
Số mol C6H5OH trong 14,45 g M
Khi 14,45g M tác dụng với Na :
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
0,1 mol 0,05 mol
2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H2
x mol 0,5x mol
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
y mol 0,5y mol
Đổi thể tích H2 về đktc :
Số mol H2=
0,05 + 0,5x + 0,5y =
⇒ x + y = 0,125
Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45
32x + 46y = 5,05
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05; y = 0,075.
Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :
C6H5OH chiếm:
CH3OH chiếm:
C2H5OH chiếm:
Câu 9:
Để đốt cháy hoàn toàn 2,70 g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ có CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O 5,9 g.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ (C6H12O6).
3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A biết rằng A là hợp chất thơm. Ghi tên ứng với mỗi công thức.
4. Chất A có tác dụng với Na và với NaOH được không ?
1. CTĐGN là C7H8O
2. CTPT là C7H8O
3. Có 5 CTCT phù hợp :
(2-metylphenol (A1))
(3-metylphenol (A2))
(4-metylphenol (A3))
(ancol benzylic (A4))
( metyl phenyl ete (A5))
4. Có phản ứng với Na: A1, A2, A3, A4;
Có phản ứng với dung dịch NaOH: A1, A2, A3.