IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hóa học 11 Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol

Giải SBT Hóa học 11 Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol

Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol, phenol - SBT Hóa học 11

  • 1320 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân C4H10O

Xem đáp án

Đáp án: A.

Trong 7 đồng phân C4H10O có 4 ancol và 3 ete.


Câu 2:

Có bao nhiêu ancol bậc I có cùng công thức phân tử C5H10O?

Xem đáp án

Đáp án: C.

Các ancol bậc I C5H10O phải có dạng C4H9CH2OH. Có 4 gốc -C4H9, vì vậy có 4 ancol C4H9CH2OH.


Câu 5:

Trong các phương trình hóa học dưới đây, phương trình nào sai?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 6:

Ancol X có công thức phân tử C4H10O. Khi đun X với H2SO4 đặc ở 170oC, thu được hai anken là đồng phân của nhau. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 7:

Viết phương trình phản ứng hóa học thực hiện các biến hóa dưới đây. Ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Xem đáp án

(1) CH2=CH2 + Cl H+CH3−CH2−Cl

(2) C2H5Cl + NaOH to, ancol CH2=CH2 + NaCl + H2O

(3) C2H5Cl + NaOH to, H2O C2H5OH + NaCl

(4) C2H5OH + HCl to C2H5Cl + H2O

(5) CH2=CH2 + H2O H+ CH3−CH2−OH

(6) C2H5OH 170oC, H2SO4 CH2=CH2 + H2O


Câu 8:

Cho chất sau lần lượt tác dụng với

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

1. Na;

2. dung dịch NaOH;

3. dung dịch HBr;

4. CuO (đun nóng nhẹ).

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

1. HO−C6H4−CH2OH + 2Na → Na−O−C6H4−CH2−ONa + H2

2. HO−C6H4−CH2OH + NaOH → NaO−C6H4−CH2OH + H2O

3. HO−C6H4−CH2OH + HBr → HO−C6H4−CH2Br + H2O

4. HO−C6H4−CH2OH + CuO → HO−C6H4−CHO + Cu + H2O


Câu 9:

Chất A là một ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun m gam A với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 17,85 gam anken (hiệu suất 85%). Cũng m gam A khi tác dụng với HBr tạo ra 36,9 gam dẫn xuất brom (hiệu suất 60%).

1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của ancol A.

2. Tính giá trị m.

Xem đáp án

1. Nếu hiệu suất các phản ứng là 100% thì:

- Khối lượng anken thu được là: 17,85.10085=21 g

- Khối lương dẫn xuất brom thu đươc là: 36,9.10060=61,6 g

CnH2n+1OH 170oC, H2SO4→ CnH2n + H2O

x mol                                    x mol

CnH2n+1OH + HBr → CnH2n+1Br + H2O

x mol                                   x mol

14nx = 21; (14n + 81)x = 61,5

⇒ x = 0,5; n = 3.

Ancol A có CTPT C3H8O và có CTCT

CH3 - CH2 - CH2 - OH ( propan-1-ol ) hoặc

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (propan-2-ol)

2. m = 0,5.60 = 30 (g)


Câu 10:

Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, người ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,25 g H2O. Mặt khác, nếu cho 18,55 g A tác dụng hết với natri, thu được 5,88 lít H2 (đktc).

1. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.

2. Tính giá trị m.

Xem đáp án

1. Số mol CO2 =2,2422,4=0,1 mol

Số mol H2O =2,2518=0,125 mol

Khi đốt ancol A, số mol H2O tạo thành < số mol CO2. Vậy A phải là ancol no, mạch hở. A có dạng CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox.

CnH2n+2Ox+3n+1-x2O2nCO2+(n+1)H2O

Theo đầu bài ta có:

nn+1=0,10,125n=4

C4H10-x(OH)x+xNaC4H10-x(ONa)x+x2H2O

Theo phương trình : Cứ (58 + 16x) g A tạo ra 0,5000x mol H2.

Theo đầu bài:

Cứ 18,55 g A tạo ra 5,8822,4=0,2625 mol H2.

58+16x18,55=0,5x0,2625x=3

CTPT của A là C4H10O3.

Theo đầu bài A có mạch cacbon không nhánh; như vậy các CTCT thích hợp là

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butan-1,2,3 triol)

 Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butan-1,2,4-triol)

2. Để tạo ra 0,1 mol CO2;

Số mol A cần đốt là: 0,14=0,025 mol

Như vậy: m = 0,025 x 106 = 2,65 (g).


Câu 11:

Một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa hỗn hợp hơi của hai ancol đơn chức và 3,2 g O2. Nhiệt độ trong bình là 109,2oC, áp suất trong bình là 0,728 atm.

Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hai ancol, sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5oC và áp suất là p atm.

Dẫn các chất trong bình sau phản ứng qua bình (1) đựng H2SO4 đặc (dư), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH (dư), thấy khối lượng bình (1) tăng 1,26 g, khối lượng bình (2) tăng 2,2 g.

1. Tính p, biết rằng thể tích bình không đổi.

2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, phần trăm khối lượng và gọi tên từng chất trong hỗn hợp ancol biết rằng số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hn gấp 2 lần số mol của ancol có phân tử khối lớn hơn.

Xem đáp án

1. Đổi thể tích hỗn hợp khí trong bình trước phản ứng về đktc:

Vo=p1V1T1.Topo=0,728.5,6273+109,2.2731=2,912 l

Số mol các chất trong bình trước phản ứng là:

2,91222,4=0,13 mol

Số mol O2 = 0,1 (mol) ⇒ Số mol 2 ancol = 0,13 - 0,1 = 0,03 (mol).

Khi 2 ancol cháy :

CxHyO+(x+y4-12)O2xCO2+y2H2O

Cx'Hy'O+(x'+y'4-12)O2x'CO2+y'2H2O

H2SO4 + nH2O → H2SO4.nH2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Số mol H2O là: 1,2618=0,07 mol

Số mol CO2 là: 2,244=0,05 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng :

mO2dư = mO2banđầu + mOtrongancol − mOtrongH2O − mOtrongCO2

= 3,2 + 0,03.16 - 0,07.16 - 0,05.32 = 0,96 (g).

Số mol O2 còn dư: 0,9632=0,03 mol

Tổng số mol các chất trong bình sau phản ứng :

0,07 + 0,05 + 0,03 = 0,15 (mol).

Thể tích của 0,15 mol khí ở đktc là: V0 = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).

Thực tế, sau phản ứng V = 5,6 lít.

pVT=Po.Vo'Top=Po.Vo'To.TV=1.3,36273.(273+136,5)5,6=0,9 atm

2. Giả sử CxHyO có PTK nhỏ hơn Cx'Hy'O; như vậy số mol CxHyO sẽ là O2 và số mol Cx'Hy'O là 0,01.

Số mol CO2 sẽ là 0,02x + 0,01x' = 0,05 (mol) hay 2x + x' = 5.

x và x' là số nguyên: x = 1 ; x' = 3

hoặc x = 2; x' = 1

Cặp x = 2; x' = 1 loại vì trái với điều kiện: CxHyO có PTK nhỏ hơn Cx'Hy'O

Vậy, một ancol là CH4O và chất còn lại C3Hy′O.

Số mol H2O là 0,02.2 + 0,01.(y′/2) = 0,07 (mol).

⇒ y' = 6 ⇒ Ancol còn lại là C3H6O.

% về khối lượng của CH4O hay CH3 - OH (ancol metylic) :

0,02.320,02.32+0,01.58.100%=52,46%

% về khối lượng của C3H6O hay CH2 = CH - CH2 - OH (ancol anlylic): 100,00% - 52,46% = 47,54%.


Câu 12:

Chất A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,50 g chất A, thu được 8,40 lít CO2. Mặt khác nếu cho 11,40 g chất A tác dụng với Na (lấy dư) thì thu được 3,36 lít H2. Các thể tích đo ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.

Xem đáp án

Chất A là CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox

CnH2n+2Ox+3n+1-x2O2nCO2+(n+1)H2O

Theo phương trình:

Cứ (14n + 16x + 2) g A tạo ra n mol CO2

Theo đầu bài:

Cứ 9,5g A tạo ra 8,4022,4 mol CO2

Vậy 14n+16x+29,5=n0,375 (1)

CnH2n+2-x(OH)x+xNaCnH2n+2-x(ONa)x+x2H2

Theo phương trình:

Cứ (14n + 16x + 2)g A tạo ra x2 mol H2

Theo đầu bài:

Cứ 11,40g A tạo ra 3,3622,4 mol H2

Vậy 14n+16x+211,40=x0,3 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) tìm được x = 2; n = 3.

Công thức phân tử chất A: C3H8O2.

Công thức cấu tạo chất A:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (Propan-1,2-điol)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (Propan-1,3-điot)


Bắt đầu thi ngay