2.2. Xác định công thức cấu tạo
-
4857 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một đipeptit có khối lượng mol bằng 146. Đipeptit đó là:
Chọn đáp án B
Đặt CTPT của đipeptit là CnH2nO3N2
Mđipeptit = 14n + 76 = 146 → n = 5 → Tổng nguyên tử C ở 2 gốc amino axit = 5
→ Hai amino axit là Glyxin H2NCH2COOH và Alanin CH3CH(NH2)COOH
→ đipeptit là Gly-Ala hoặc Ala-Gly
Câu 2:
Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại
Chọn đáp án C
nAla → Peptit (Alan) + (n - 1)H2O. Bảo toàn khối lượng:
89n = 302 + 18 × (n - 1) ⇒ n = 4 ⇒ X là tetrapeptit
Câu 3:
Peptit X do các gốc glyxyl và alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 345. X là
Chọn đáp án C
Peptit X tạo từ a glyxin và b alanin
nên X là pentapeptit
Câu 4:
Peptit X chỉ do các gốc alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 231. X là
Chọn đáp án B
Peptit X do n gốc alanyl tạo thành
Vậy X là tripeptit
Câu 5:
Pentapeptit X mạch hở, được tạo nên từ một loại amino axit Y (trong Y chỉ chứa 1NH2 và 1COOH). Phân tử khối của X là 513. Phân tử khối của Y là:
Chọn đáp án D
Pentapeptit → đã tách 4 phân tử nước.
⇒ 5Y = 513 + 18×4 = 585
⇔ Y = 117
Câu 6:
Phân tử khối của một pentapeptit mạch hở bằng 373 đvC. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một α-aminoaxit mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Aminoaxit đó là
Chọn đáp án A
Gọi M là phân tử của amino axit
Câu 7:
Khối lượng phân tử (đvc) của penta peptit: Gly-Gly- Ala-Val- Gly là
Chọn đáp án B
Ta có MPeptit = 75×3 + 89 + 117 – 18×4 = 359
Câu 8:
Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là
Chọn đáp án A
Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val
⇒ MX = 75 + 89 + 117 – 36 = 245
Câu 9:
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:
(X, Y là các chất hữu cơ và NaOH dùng dư). Phân tử khối của Y là
Chọn đáp án C
Câu 12:
Phân tử khối của pentapeptit mạch hở Ala-Ala-Val-Val-Gly là
Chọn đáp án C
Phân tử khối các gốc: MGly = 75; MAla = 89; MVal = 117.
⇒ Phân tử khối của pentapeptit mạch hở Ala-Ala-Val-Val-Gly bằng:
M = 89 × 2 + 117 × 2 + 75 – 4 × 18 = 415.
Câu 13:
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:
(X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Phân tử khối của Y là
Chọn đáp án B
Câu 14:
Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl chứa 15,73% N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
MX = 14 ÷ 0,1573 = 89 (Ala) ⇒ Y là Ala8.
||⇒ MY = 89 × 8 – 18 × 7 = 586 g/mol
Câu 15:
Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit X có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng phân tử của X là
Chọn đáp án C
X được tạo thành từ n alanin
Câu 16:
Một peptit X tạo thành từ một aminoaxit no mạch hở có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2, trong đó phần trăm khối lượng oxi là 19,324%. X là
Chọn đáp án C
Amino axit có dạng CmH2m + 1O2N
Giả sử X tạo bởi k phân tử amino axit → X có dạng k[CmH2m + 1O2N] - (k - 1)[H2O]
.
Biện luận ta tính được m = 5, k = 4
→ X là tetrapeptit
Câu 17:
Câu nào sau đây không đúng ?
Chọn đáp án A
► chú ý dùng axit thì phát biểu đúng nhưng dùng kiềm thì sẽ thu được MUỐI của amino axit
Câu 18:
Protein X có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh. Khối lượng phân tử gần đúng của X là:
Chọn đáp án C
MX = 32 ÷ 0,0016 = 20 000 đvC
Câu 19:
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích Ala có trong X là:
Chọn đáp án B
Gọi số mắt xích là n
Ta có nX = 1250 : 100000 = 0,0125 mol, nalanin = 425 : 89 = 4,775 mol.
Số mắt xích n≈nalaninnX=4,7750,0125=382n≈nalaninnX=4,7750,0125=382