Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Bài tập đốt cháy

  • 4860 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu đượcN2,  H2O  và 4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có số cacbon trong peptit = nCO2 ÷ nPeptit = 4 ÷ 1 = 4.

X là đipeptit Gly–Gly và cũng là đồng phân duy nhất của X


Câu 2:

Trùng ngưng glyxin thu được tripeptit X. Đốt cháy m gam X được 1,05 gam nitơ. m có giá trị là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có MX=3MGly-2MH2O=3.75-2.18=189,nN2=1,0528=0,0375molnX=23nN2=0,025mol m=0,025.189=4,725gam


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Công thức tổng quát của X là CnH2n+2-aNaOa+1

Đốt 1 mol X tạo n mol CO2 và (n+1 - 0,5a) mol H2O

nCO2 - nH2O = 3,5n → n - ( n+ 1- 0,5a ) = 3,5 → a = 9

Số liên kết peptit trong X là 8


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm axit, một nhóm amin thì thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b-c = 4a. Số liên kết peptit trong X là. 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Gọi công thức của A là CnH2n+1NO2

Gọi số mắt xích của peptit là x mol → X có dạng CnxH2nx-x +2NxOx+1

Có b-c = 4a → nx - (nx- 0,5x+1) = 4 → x = 10 


Câu 5:

X và Y lần lượt là tripeptit và tetrapeptit tạo thành từ 1 loại aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy 0,1 mol Y thu được CO2, H2O N2 trong đó tổng khối lượng CO2H2O  là 47,8 gam. Nếu đốt 0,1 mol X cần bao nhiêu mol O2

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Gọi công thức của amino aixt là CnH2n+1NO2

Công thức của Y là C4nH8n-2N4O5

C4nH8n-2N4O5+ O2 → 4nCO2 + (4n-1) H2O  + N2

mCO2 +mH2O = 47, 8 → 0,1.4n. 44 + 0,1.( 4n-1) . 18 = 47,8 → n = 2

Đốt cháy 0,1 mol X có công thức C6H11N3O4

C6H11N3O4+ 6,75O2 → 6CO2+ 5,5 H2O + 1,5N2

nO2 = 6,75.0,1 = 0,675 mol.


Câu 6:

X là một α- amino axit no mạch hở chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol nước Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có 3m gam X CnH2n+1NO2→ m1 gam C2nH4nN2O3 t0 1,35 mol H2O

3m gam CnH2n+1NO2 → 3m2 gam C3nH6n-1N3O4 t0 3.0,425 mol H2O

Luôn có khi đốt đipeptit thu được nCO2 = nH2O = 1,35 mol

Vì lượng CO2 không đổi nên khi đốt tripeptit cũng cho số mol CO2 là 1,35 mol → ntripeptit = 2. ( nCO2 - nH2O ) = 0,15 mol

nX = 0,15. 3 = 0,45 mol → n = 1,35 : 0,45 = 3

→ m= 0,15. 89= 13,35 gam. 


Câu 7:

Hỗn hợp X gồm đipeptit Y, tripeptit Z và tetrapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 1,12 (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 5,38 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Mặt khác đốt cháy 14,06 gam hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 H2O là 30,46 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quy về C2H3NO, CH2H2O nC2H3NO = 2nN2 = 0,1 mol.

Đặt nCH2 = x; nH2O = y đốt cho: (x + 0,2) mol CO2 và (x + y + 0,15) mol H2O.

n = nOH nCO2 = (0,1 – x) mol || mdd tăng = (mCO2 + mH2O) – m = 5,38 gam.

44.(x + 0,2) + 18.(x + y + 0,15) – 197.(0,1 – x) = 5,38.

● Lại có: mXmCO2,H2O=0,1.57+14x+18y44x+2+18x+y+0,15=14,0630,46

 || giải hệ có:

x = 0,05 mol; y = 0,035 mol || m = 7,03 gam


Câu 9:

Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở , trong phân tử chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Gọi một α-aminoaxit tạo nên X và Y là CnH2n+1O2N

Suy ra X và Y lần lượt có CTCT là C3nH6n-1O4N3 và C2nH4nO3N2

24,8=44(2n.0,1)+18(0,1.2n)n=2X:C6H11O4N5

Khi đốt cháy 0,1 mol X ta thu được 0,6 mol CO2 và 0,55 mol H2O, hấp thụ hết vào Ca(OH)2 thì khối lượng dung dịch giảm 23,7g.


Câu 10:

X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,24 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta nên nhân 2 ở các dữ kiện liên quan đến Y để khối lượng X khi thủy phân Y và Z là như nhau.

Tức là 2a gam Y thủy phân hoàn toàn thu được 2m gam X và đốt 2a gam Y thu được 0,48 mol H2O

Y là đipeptit X2; Z là tripeptit X3

Ta có: 2X3 + H2O → 3X2

Do đó chênh lệch H2O đốt của 2a gam Y và b gam Z bằng lượng H2O cần thêm vào để thủy phân Z thành Y.

nH2O = 0,48 – 0,44 =0,04

Theo tỉ lệ phương trình ta được: nY = 0,04 * 3 = 0,12.

X là α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH) nên X có dạng CnH2n+1NO2

Y có dạng C2nH4nN2O3

Bảo toàn H ta có: 4n * 0,12 = 0,48 * 2 n = 2

X là C2H5NO2 với nX = 0,12 * 2 = 0,24

Do đó: 2m = 0,24 * 75 m = 9


Câu 11:

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1gam Y thu đuợc 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

♦ Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!

các phương trình: 2X1 → 1Y2 + 1H2O (1) || 4X1 → 1Z4 + 3H2O (2).

đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y2 và ½.m2 gam Z4.

||→ Biến đổi Y → Z: 2Y2 → 1Z4 + 1H2O (). Lại quan sát kết quả đốt cháy:

m1 gam Y2 thu 0,76 mol H2O; ½.m2 gam Z4 thu 0,685 mol H2O ||→ nH2O chênh lệch = 0,075 mol

chênh lệch này nằm ở () ||→ có 0,075 mol Z4 và 0,15 mol Y2.

Y2 là đipeptit dạng CnH2nN2O3 ||→ mY2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.

Thay nYmY vào (1) ||→ m = mX = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.


Câu 15:

Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amoni axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X là đipeptit, kí hiệu X2 ||→ 1.X2 + 1H2O + 2.HCl → 1.(X-HCl)

||→ nX2 = (22,3 – 13,2) ÷ (2 × 36,5 + 18) = 0,1 mol ||→ MX2 = 132 = 75 × 2 – 18.

||→ α-amino axit tạo X và Y là Glyxin: C2H5NO2.

bài tập đốt 0,1 mol Y là Y6 hỏi O2 cần đốt

||→ quy về đipeptit để tính + bấm + nhẩm có công thức và nhanh hơn.

Thật vậy: đốt 0,1 mol Y6  0,3 mol Y2 công thức C4H8N2O3 đốt thu cùng 1,2 mol CO2; H2O.

||→ nO2 cần đốt = (1,2 × 3 – 0,3 × 3) ÷ 2 = 1,35 mol.


Bắt đầu thi ngay