2.5. Xác định cấu tạo peptit qua phản ứng thủy phân
-
4841 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức cấu tạo của đipeptit mạch hở Ala-Ala là
Chọn đáp án B
Bạn dùng vạch thẳng đứng phân chia các gốc α-amino axit tại vị trí liên kết peptit:
Câu 2:
Số công thức cấu tạo peptit mạch hở có cùng công thức phân tử C5H10O3N2 là
Chọn đáp án A
Câu 3:
Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin( có mặt đồng thời cả 3 gốc gly, ala, val). Số công thức cấu tạo của X là:
Chọn đáp án A
Số tripeptit chứa cả 3 loại α–amino axit là = 3×2×1 = 6. Bao gồm.
G–A–V || G–V–A || A–G–V || A–V–G || V–A–G || V–G–A
Câu 4:
Biết công thức phân tử của alanin là C3H7NO2 và valin là C5H11NO2. Hexapeptit mạch hở tạo từ 3 phân tử alanin (Ala) và 3 phân tử valin (Val) có bao nhiêu nguyên tử hiđro?
Chọn đáp án B
3Ala (C3H7NO2) + 3Val (C5H11NO2) → Ala3Val3 + (3 + 3 - 1 = 5)H2O.
Bảo toàn nguyên tố Hidro: số H/peptit = 3 × 7 + 3 × 11 – 5 × 2 = 44
Câu 5:
Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptit E thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glyxin, alanin, valin và phenylalanin (Phe), trong đó glyxin chiếm 40% số mol hỗn hợp. Thuỷ phân không hoàn toàn E thu được Val-Phe và Gly-Ala-Val nhưng không thu được Gly-Gly. Công thức cấu tạo của E là
Chọn đáp án C
E là pentapeptit ⇒ thủy phân 1 mol E thu được 5 mol hỗn hợp các α–amino axit.
glyxin chiếm 40% số mol ⇒ nGly = 2 mol ⇒ E gồm 2Gly + 1Ala + 1Phe.
☆ bài tập tương tự như trò chơi ghép hình trong hình học phẳng:
xuất phát từ Gly–Ala–Val; 2 mảnh ghép còn lại là Gly và Phe:
• có Val–Phe nên ghép Phe ngay sau Val: Gly–Ala–Val–Phe.
• không có Gly–Gly nên ghép mảnh Gly nối tiếp vào Phe: Gly–Ala–Val–Phe–Gly.
⇒ ứng với đáp án thỏa mãn là C
Câu 6:
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thuỷ phân không hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn đáp án D
Do chỉ có 1 gốc Gly ⇒ chứa Ala-Gly-Val ⇒ còn dư 1 Ala và 1 Val.
⇒ xem peptit Ala-Gly-Val như 1 amino axit A ⇒ có 3! = 6 đồng phân
Câu 7:
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
Chọn đáp án A
► Ghép peptit bắt đầu từ sản phẩm có nhiều mắt xích nhất:
Gly-Gly-Val + Gly-Ala + Ala-Gly → pentapeptit X là Gly-Ala-Gly-Gly-Val
⇒ đầu N là Gly, đầu C là Val
Câu 8:
Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptit T thu được glyxin, alanin và lysin theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 2 : 1. Khi thuỷ phân không hoàn toàn T thu được hỗn hợp có chứa Gly-Ala và Ala-Ala-Lys nhưng không có Gly-Gly. Amino axit đầu N, amino axit đầu C của T lần lượt là
Chọn đáp án C
peptapeptit T cấu tạo từ 2 gốc Gly + 2 gốc Ala và 1 gốc Lys.
☆ bài tập tương tự như trò chơi ghép hình trong hình học phẳng:
xuất phát từ Ala–Ala–Lys; 2 mảnh ghép còn lại đều là Gly:
• có Gly–Ala nên ghép 1Gly ngay trước Ala: Gly–Ala–Ala–Lys.
• không có Gly–Gly nên ghép mảnh Gly sau Lys: Gly–Ala–Ala–Lys–Gly.
⇒ Amino axit đầu N, amino axit đầu C của T đều là Gly.
Câu 9:
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tripeptit mạch hở T, thấy có 1,44 gam H2O đã phản ứng, thu được 10,12 gam hỗn hợp gồm hai amino axit. Công thức phù hợp với T là
Chọn đáp án C
phản ứng: 1.(tripeptit) + 2.H2O → 3.(amino axit).
có nH2O = 1,44 ÷ 18 = 0,08 mol ⇒ nT = ½.nH2O = 0,04 mol.
BTKL lại có mT = ∑mamino axit – mH2O = 10,12 – 1,44 = 8,68 gam.
⇒ MT = 8,68 ÷ 0,04 = 217 = 89 × 2 + 75 – 2 × 18.
⇒ cấu tạo Ala-Ala-Gly phù hợp với T.
Câu 10:
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl alanin (Phe) ?
Chọn đáp án D
Số tripeptit chứa phenyl alanin gồm:
Pro-Gly-Phe || Gly-Phe-Ser || Phe-Ser-Pro || Ser-Pro-Phe || Pro-Phe-Arg
Câu 11:
Khi thuỷ phân 1 peptit, chỉ thu được các đipeptit Glu-His ; Asp-Glu ; Phe-Val và Val-Asp. Cấu tạo peptit đem thuỷ phân là
Chọn đáp án A
• Ta có Glu-His và Asp-Glu → Asp-Glu-His
• Ta có Val-Asp, vừa tìm được Asp-Glu-His → Val-Asp-Glu-His
• Ta có Phe-Val, vừa tìm được Val-Asp-Glu-His → Phe-Val-Asp-Glu-His
Câu 12:
Cho P là một tripeptit được tạo ra từ các amino axit X, Y và Z (Z có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các amino axit X, Y và Z này cho kết quả sau:
Chất | %mC | %mH | %mO | %mN | M |
X | 32,00 | 6,67 | 42,66 | 18,67 | 75 |
Y | 40,45 | 7,87 | 35,95 | 15,73 | 89 |
Z | 40,82 | 6,12 | 43,53 | 9,52 | 147 |
Khi thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là X-Z và Z-Y. Vậy cấu tạo của P là:
Chọn đáp án A
• X có dạng CxHyOzNt
→ X có CTĐGN là (C2H5O2N)n. Mà MX = 75 → n = 1 → X là C2H5O2N (Glyxin).
• Tương tự ta tìm được Y là C3H7O2N (Alanin), Z là C5H9O4N (Axit glutamic)
• Thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là Gly-Glu và Glu-Ala → P là Gly-Glu-Ala
Câu 13:
Thủy phân hợp chất:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì số loại α-amino axit thu được là:
Chọn đáp án D
Câu 14:
Thủy phân hoàn toàn tripeptit X, thu được glyxin và alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là.
Chọn đáp án D
TH1: X gồm 1 gốc Gly và 2 gốc Ala:
Gly-Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Ala-Gly.
TH2: X gồm 2 gốc Gly và 1 gốc Ala:
Ala-Gly-Gly, Gly-Ala-Gly, Gly-Gly-Ala.
||⇒ tổng cộng có 6 đồng phân thỏa mãn
Câu 15:
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Pentapeptit X là
Chọn đáp án D
Câu 16:
Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?
Chọn đáp án B
Câu 17:
Khi thủy phân hết pentapeptit X (Gly–Ala–Val–Ala–Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc glixyl mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?
Chọn đáp án A
Các sản phẩm thỏa mãn là GlyAlaVal, ValAlaGly, GlyAlaValAla, AlaValAlaGly
Câu 18:
Giả sử pentapeptit (X) mạch hở khi thủy phân không hoàn toàn chỉ thu được Val-Ala, Gly-Gly, Ala-Gly-Gly, Gly-Val. Số chất (X) thỏa mãn điều kiện trên là
Chọn đáp án C
Số chất thỏa mãn là:
V–A–G–G–V || G–V–A–G–G || A–G–G–V–A
Câu 19:
Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm alanin và glyxin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
Chọn đáp án A
Thủy phân X → Ala và Gly ⇒ X chứa cả Ala và Gly. Mặt khác, Ala-Gly-Gly ≠ Gly-Ala-Gly.
⇒ có tính vị trí sắp xếp ||⇒ cách sắp xếp 2 loại gốc amino axit vào tripeptit là chỉnh hợp chập 2 của 3.
► Số đồng phân của X là = 6
Câu 20:
Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có tripeptit Gly–Gly–Val và hai đipeptit Gly–Ala, Ala–Gly. Chất X có công thức là
Chọn đáp án B
X là pentapeptit thủy phân cho Gly-Gly-Val và Gly-Ala.
⇒ cách ghép duy nhất là Gly-Ala-Gly-Gly-Val
Câu 21:
Thủy phân hoàn toàn H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH thu được bao nhiêu loại α–amino axit khác nhau?
Chọn đáp án D
Peptit trên là: Gly-Ala-Ala-Gly-Gly
⇒ thủy phân thu được 2 loại α-amino axit là Gly và Ala.
Câu 22:
Khi thủy phân peptit có công thức sau: H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH2CONHCH2CONHCH(CH3)COOH thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
Chọn đáp án C
Peptit ban đầu là: Ala-Gly-Gly-Gly-Ala. Phản ứng màu biure chỉ xảy ra với peptit chứa ≥ 3 mắt xích.
⇒ các peptit thỏa mãn là: Ala-Gly-Gly; Gly-Gly-Gly; Gly-Gly-Ala; Ala-Gly-Gly-Gly; Gly-Gly-Gly-Ala.
⇒ có tối đa 5 peptit sản phẩm thỏa mãn ⇒ chọn C.
Chú ý: Đề nói "sản phẩm" thì không tính peptit ban đầu.
Câu 23:
Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
Chọn đáp án A
Thu được tối đa 4 đipeptit là: Gly-Lys, Lys-Ala, Ala-Gly, Lys-Val
Câu 24:
Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit E (có phân tử khối là 373) chỉ thu được một α-amino axit T duy nhất (phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Tên gọi của T là
Chọn đáp án A
α-amino axit no, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CmH2m + 1NO2.
Phản ứng: 5CmH2m + 1NO2 → 1E5 (pentapeptit) + 4H2O ||→ bảo toàn C, H, O, N
⇒ công thức của tetrapeptit E là C5mH10m – 3N5O6. mà ME = 373
⇒ 70m + 163 = 373 ⇒ m = 3 cho biết α–amino axit T là alanin C3H7NO2
Câu 25:
Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Val-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Chọn đáp án C
bài tập tương tự như trò chơi cắt hình trong không gian một chiều (1D):
⇒ có 4 peptit khác nhau được tạo thành: Gly–Ala; Gly–Val; Ala–Gly; Val–Ala.
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn Gly-Ala trong môi trường axit HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được các sản phẩm là
Chọn đáp án D
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn tripeptit mạch hở X, thu được ba amino axit là glyxin, alanin và valin. Số đồng phân cấu tạo và phân tử khối của X lần lượt là
Chọn đáp án B
Peptit X được tạo thành từ 3 gốc amino axit khác nhau nên có số đồng phân là 3! = 6.
Phân tử khối của X = 75 + 89 + 117 – 36 = 245.
Câu 28:
Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit G mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của G là
Chọn đáp án D
Nhận xét: Bài toán tương tự như trò chơi ghép hình trong không gian một chiều.
có 3 mảnh ghép là: Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe để ghép thành 1 mảnh 4 miếng.
⇒ cấu tạo phù hợp của G là Gly-Ala-Phe-Val.
Câu 29:
Pentapeptit Y có công thức Gly-Ala-Gly-Val-Ala. Thủy phân không hoàn toàn Y, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa tổng số đipeptit và tripeptit là n. Giá trị lớn nhất của n là
Chọn đáp án D
Nhận xét: Bài toán tương tự như trò chơi cắt hình trong không gian một chiều (1D).
Theo đó, sản phẩm chứa tối đa 4 đipeptit và 3 tripeptit ⇒ n = 7.
Câu 30:
Tetrapeptit X có công thức Gly-Ala-Gly-Val. Thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa tổng số đipeptit và tripeptit là k. Giá trị lớn nhất của k là
Chọn đáp án B
Nhận xét: Bài toán tương tự như trò chơi cắt hình trong không gian một chiều (1D).
Theo đó, sản phẩm chứa tối đa 3 đipeptit và 2 tripeptit
Câu 31:
Phân tử peptit Y mạch hở, có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 10 : 7. Thủy phân hoàn toàn Y chỉ thu được các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Số liên kết peptit trong phân tử Y là
Chọn đáp án A
Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa
một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CaHbNnOn + 1.
Giả thiết: mO : mN = 10 : 7 ⇔ nO : nN = (10 ÷ 16) ÷ (7 ÷ 14) = 5 : 4.
Theo đó n = 4 → cho biết Y là tetrapeptit ⇒ có 3 liên kết peptit
Câu 32:
Phân tử peptit X mạch hở, có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 4 : 3. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Số liên kết peptit trong phân tử X là
Chọn đáp án C
Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CxHyOz+1Nz.
Theo bài,
Số liên kết peptit = 6 – 1 = 5.
Câu 33:
Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu amino axit khác nhau ?
Chọn đáp án C
H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2CO-NH-CH2-COOH + 4H2O 3H2N-CH2COOH + 3NH2-CH(CH3)-COOH
Câu 34:
Thủy phân peptit :
Chất nào dưới đây là có thể tạo thành trong hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng ?
Chọn đáp án A
Peptit có tên là Gly-Ala-Glu khi thủy phân có thể thu được Gly, Ala, Glu, Gly-Ala, Ala-Glu
Câu 35:
Thủy phân octapetit mạch hở X: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau có chứa Gly ?
Chọn đáp án B
Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala có thể thủy phân ra các tripeptit có chứa Gly là Gly-Phe-Tyr, Tyr-Lys-Gly, Lys-Gly-Phe → Có 3 sản phẩm
Câu 36:
Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm Gly, Ala, Ala-Gly, Gly-Ala. Tripeptit X là
Chọn đáp án D
• Sản phẩm có Gly, Ala, Ala-Gly, Gly-Ala → Trong X chỉ có Gly và Ala.
• Có Ala-Gly và Gly-Ala → Ala-Gly-Ala hoặc Gly-Ala-Gly
Câu 37:
Arg, Pro và Ser có trong thành phần cấu tạo của nonapeptit brađikinin. Thủy phân brađikinin sinh ra Pro-Pro-Gly, Ser-Pro-Phe, Gly-Phe-Ser, Pro-Phe-Arg, Arg-Pro-Pro, Pro-Gly-Phe, Phe-Ser-Pro. Cho biết trình tự các amino axit trong phân tử brađikinin ?
Chọn đáp án A
• Ta có Pro-Pro-Gly, Arg-Pro-Pro → có mạch Arg-Pro-Pro-Gly
• Có Pro-Gly-Phe, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe
• Có Gly-Phe-Ser, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser
• Có Phe-Ser-Pro, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro
• Có Ser-Pro-Phe, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe
• Có Pro-Phe-Arg, vừa tìm được Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe → Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
Câu 38:
Thủy phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit sau:
X-T, Z-Y, T-Z, Y-E và T-Z-Y (X, Y, Z, T, E là kí hiệu các gốc α-amino axit).
Trình tự các amino axit trên là:
Chọn đáp án A
• Ta thấy trong các đipeptit và tripeptit α-amin axit X cỉ xuất hiện trong X-T, α-aminoaxxit E chỉ xuất hiện trong Y-E → X là mắt xích đầu tiên và E là mắt xích cuối
• Ta có X-T, T-Z, T-Z-Y → X-T-Z-Y
• T-Z-Y, Z-Y, Y-E → T-Z-Y-E → Trình tự là X-T-Z-Y-E
Câu 39:
Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án C
Câu 40:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu tạo của Y là
Chọn đáp án D
Câu 41:
Cho tetrapeptit X có công thức cấu tạo như sau: H2NCH(CH3)CO-NHCH2CO-NHCH(COOH)CH2CH2CO-NHCH(CH3)COOH Thuỷ phân hoàn toàn X thu được bao nhiêu loại α-amino axit?
Chọn đáp án C
Câu 42:
Peptit X có công thức cấu tạo Gly-Ala-Gly-Glu có số liên kết peptit là
Chọn đáp án A
Câu 43:
Thủy phân không hoàn toàn một penta peptit, ngoài các α-amino axit người ta còn thu được tripeptit Gly-Gly-Val và 2 đipeptit gồm Ala-Gly và Gly-Ala. Công thức cấu tạo của penta peptit là
Chọn đáp án B
Câu 44:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 2 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin(Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Phe-Val và tripeptit Val-Ala-Gly. Số công thức của X thỏa mãn:
Chọn đáp án B
Các công thức thoả mãn là
Phe-Val-Ala-Gly-Val, Val-Ala-Gly-Phe-Val
Câu 45:
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Ala; Gly-Ala, Ala-Val. Vậy công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án D