Bài tập xác định số mắt xích (P1)
-
4856 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp X chứa hai peptit Y, Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp T chứa ba muối của Gly, Ala và Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng (biết Y hơn Z một số liên kết peptit). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam X cần dùng 14,364 lít (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của và là m gam. Phần trăm số mol muối của Ala trong T có giá trị là
Chọn đáp án B
Quy hỗn hợp về
TN1: Có = 0,12 mol, = 0,045 mol
→ = 8 : 3
TN2: 13,68 gam + 0,64125 mol
Ta có hệ →
Có 13,68 gam thì có 0,0225. 3= 0,0675 mol X → 9,12 gam thì có 0,045 mol
Gọi số mol của Ala,Val khi thủy phân 27,36 gam X lần lượt là a,b
bảo toàn khối lượng → = 9,12 + 0,12. 56 - 0,045. 18 = 15,03 gam
→ = 0,33832. 33,27: 113= 0,045 mol
Ta có hệ →
Phần trăm khối lượng muối của Ala trong T . 100% = 50,7%.
Câu 2:
X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol lớn hơn số mol là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,80 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z ( = 0,16 mol) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết . Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án B
Không mất tính tổng quát, quy X về đipeptit: .
||⇒ thêm = = 0,16 mol = ⇒ 2 = n - 2 ⇒ n = 4.
⇒ X, Y và Z đều là tetrapeptit. Quy E về .
Đặt = 4x; = y ⇒ = x ⇒ = 69,8(g) = 57 × 4x + 14y + 18x.
Muối gồm 4x mol và y mol ⇒ 97 × 4x + 14y = 101,04(g).
► Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 1,12 mol ||⇒ = 0,76 mol; = 0,12 mol.
● Dễ thấy ⇒ Z không chứa Val ⇒ Z là .
||⇒ X và Y gồm 0,12 mol Ala và 0,12 mol Val; ∑ = 0,06 mol.
● Số gốc Val trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2. Lại có: ⇒ Y là .
● Số gốc Ala trung bình = 0,12 ÷ 0,06 = 2 ⇒ X là .
TH1: X là ⇒ ÷ 3 = 0,04 mol ⇒ = 0,06 - 0,04 = 0,02 mol.
⇒ (thỏa) ⇒ %mX = 0,02 × 414 ÷ 69,8 × 100% = 11,86% ⇒ chọn B.
TH2: X là . Đặt ⇒ ∑= a + b = 0,06 mol.
= 0,12 mol = a + 3b ||⇒ Giải hệ có: a = b = 0,03 mol (trái gt) ⇒ loại.
Câu 3:
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt kh|c đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng và là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án A
► Quy E về ⇒ = = 0,95 mol; = = 0,2 mol
Đặt = x. Giả sử 139,3(g) E gấp k lần 0,2 mol E
⇒ 139,3(g) E chứa 0,95k mol ; kx mol và 0,2k mol
Đốt cho (1,9k + kx) mol và (1,625k + kx) mol
⇒ = 57 × 0,95k + 14kx + 18 × 0,2k = 139,3(g) || 44.(1,9k + kx) + 18.(1,625k + kx) = 331,1(g)
||⇒ Giải hệ cho: k = 2; kx = 1,7 ⇒ x = 1,7 ÷ 2 = 0,85 mol
● = = 0,05 mol. Đặt = a; = b ⇒ = a + b + 0,05 = 0,2 mol
= 5a + 6b + 0,05 × 2 = 0,95 mol. Giải hệ có: a = 0,05 mol; b = 0,1 mol
► Gọi số gốc ghép vào X và Y lần lượt là m và n.
Chú ý rằng X và Y đều chứa cả Gly, Ala và Val ⇒ X và Y chứa ÍT NHẤT 1 gốc Ala và 1 gốc Val
⇒ m, n ≥ 4 (do ghép 1 Ala cần 1 ; ghép 1 Val cần 3 )
⇒ 0,05m + 0,1n + 0,05 × 3 = 0,85. Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 4 và n = 5
⇒ X là và Y là
⇒ = 0,1 × 430 ÷ (0,95 × 57 0,85 × 14 + 0,2 × 18) × 100% = 61,74%
Câu 4:
Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức ) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol , 0,40 mol và 0,896 lít (đktc) khí . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 5:
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm ) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% về thể tích, còn lại là ) thu được và 49,28 lít (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
Chọn đáp án C
Nhận thấy đốt tetrapeptit và đốt các α–amino axit cần 1 lượng oxi như nhau. Chỉ khác nhau ở số mol nước tạo thành.
Gọi α–amino axit đem đốt cháy là: .
+ PỨ cháy: + + + ?.
Có = : 5 = 0,525 mol ⇒ (Không khí)= 2,1 mol
Có ∑ = (kk) + → = 0,1 mol
Từ tỉ lệ cân bằng ta có: × = × 0,5 ⇔ n = 2,25
⇒ 2 α–amino axit tạo nên tetrapeptit là glyxin và alanin với tỉ lệ mol 3:1
⇒ Có 4 đồng phân thỏa mãn X gồm:
A–G–G–G || G–A–G–G || G–G–A–G || G–G–G–A
Câu 6:
Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,0 mol muối của glyxin, 0,8 mol muối của alanin và 0,4 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trong vừa đủ, thu được hỗn hợp , trong đó tổng khối lượng của là 156,56 gam. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
► Quy về ⇒ = = 0,8 mol.
== 2,2 mol; = = 2 mol.
||⇒ đốt cho 6,4 mol và 6,1 mol ⇒ ∑= 391,4(g).
► Thí nghiệm 1 dùng gấp 2,5 lần thí nghiệm 2 || 0,8 mol E ⇌ 167,8(g).
||⇒ m = 167,8 ÷ 2,5 = 67,12(g)
Câu 7:
Hỗn hợp E gồm 0,1 mol một α-amino axit (X) no, mạch hở, chứa một nhóm , một nhóm –COOH và 0,02 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần a mol , sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2 M, thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y, thu được 9,856 lít (đktc). Đốt 0,04a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ X cần x mol . Giá trị của x là
Chọn đáp án A
► Đốt E cũng như đốt X ⇒ quy về đốt (0,1 + 0,02 × 5 = 0,2) mol X.
Đặt CTTQ của X là ⇒ phương trình cháy:
+ (1,5n – 0,75)→ n + ... ||⇒ (0,3n – 0,15) mol và 0,2n mol .
► HCl + Y → dung dịch cuối chứa NaCl và ⇒ = 0,8a mol.
⇒ = (1,2 – 0,8a) mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon: 0,2n = (1,2 – 0,8a) + 0,44.
Lại có: a = 0,3n – 0,15 ||⇒ giải hệ có: a = 1,05 mol; n = 4 ⇒ X là .
► Đốt 0,042 mol cần x = 0,042 × 10,5 = 0,441 mol
Câu 8:
Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được gam tetrapeptit Z. Đốt cháy gam Y được 3,24 gam . Đốt cháy gam Z được 2,97 gam . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Chọn đáp án B
Ta có pt biến đổi peptit:
⇒ thêm = độ lệch mol sản phẩm = 0,18 - 0,165 = 0,015 mol
⇒ = 0,015 × 2 = 0,03 mol. Mà Y có dạng
⇒ 2n = 0,18 ÷ 0,03 ⇒ n = 3 ⇒ X là Ala ⇒ = 0,06 mol => m = 0,06 × 89 = 5,34 gam
Câu 9:
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của là 39,14 gam. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Đặt = 2a ⇒ = a; = a ⇒ ∑ = 2×2a + 3×a + 4×a = 0,25 + 0,2 + 0,1.
⇒ a = 0,05 mol ⇒ ∑nPeptit = 4a = 0,2 mol. Quy E về .
⇒ = 0,55 mol; = 0,2 + 0,1×3 = 0,5 mol; = 0,2 mol.
+ Đốt E thu được = (0,55 × 2 + 0,5) = 1,6 và = (0,55×1,5 + 0,5 + 0,2) = 1,525
⇒ ∑ = 97,85 gam ⇒ TN1 gấp 2,5 lần TN2.
⇒ m = (0,55 × 57 + 0,5 × 14 + 0,2 × 18) ÷ 2,5 = 16,78 gam
Câu 10:
Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều mạch hở, cấu tạo từ các aminoaxit no chứa 1 nhóm –, 1 nhóm –COOH. Cho hỗn hợp E phản ứng với 2 lít dung dịch NaOH 0,65M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối trên cần 177,6 gam . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án B
E phản ứng vừa đủ 1,1 mol NaOH ||→ có 0,55 mol đipeptit dạng .
Để ý phương trình thủy phân: + 2NaOH → muối + .
NaCl, NaOH, đều không cần để đốt nên đốt muối hay đốt đều cần cùng 5,55 mol .
||→ bảo toàn O → đốt cho = = (0,55 × 3 + 5,55 × 2) ÷ 3 = 4,25 mol → n = 85/22.
Có 1,1 mol muối hữu cơ dạng → = 1,1 × (14n + 46 + 23) = 135,4 gam.
||→ m = 135,4 + 0,2 × 58,5 = 147,1 gam (tránh quên muối vô cơ NaCl)
Câu 11:
Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tỉ lệ mol 6 : 2 : 1. Đun nóng 33,225 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 48,175 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được và 2,2 mol hỗn hợp gồm . Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất là
Chọn đáp án B
Câu 12:
Hỗn hợp T chứa hai peptit X, Y mạch hở đều được tạo bởi Gly và Val (biết tổng số liên kết peptit trong T là 8) tỷ lệ mol tương ứng của X và Y là 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần 0,99 mol thu được tổng khối lượng và là 46,48 gam và 0,11 mol . Phần trăm khối lượng của X trong T là
Chọn đáp án D
► Quy E về ⇒ = = 0,22 mol
= 2,25 + 1,5 ⇒ = (0,99 – 2,25 × 0,22) ÷ 1,5 = 0,33 mol
BTNT(C) ⇒ = 0,22 × 2 + 0,33 = 0,77 mol
⇒ sản phẩm = 46,48 – 0,77 × 44 = 12,6(g) ⇒ sản phẩm = 0,7 mol
BTNT(H) ⇒ (0,7 × 2 – 0,22 × 3 – 0,33 × 2) ÷ 2 = 0,04 mol
► Do X và Y chỉ tạo bởi Gly và Val ⇒ = ÷ 3 = 0,11 mol ⇒ = 0,22 – 0,11 = 0,11 mol
= 1 : 3 ⇒ = 0,01 mol và = 0,03 mol
Đặt số mắt xích trong X và Y là x và y ⇒ x + y = 8 + 2 || = 0,01x + 0,03y = 0,22
⇒ x = 4; y = 6 ||► Đặt số gốc Gly trong X và Y là a và b (1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 5)
⇒ 0,01a + 0,03b = 0,11. Giải phương trình nghiệm nguyên có: a = 2 và b = 3 ^_^
⇒ X là
||⇒ %mX = = 18,46%
Câu 13:
Đốt cháy hết 26,16 gam E chứa đồng thời 3 peptit đều mạch hở cần dùng 1,26 (mol) thu được hỗn hợp gồm trong đó – = 28,32. Nếu đun nóng 0,12 (mol) E với dung dịch NaOH vừa đủ được 3a (mol) muối của Gly, 2a (mol) muối của Ala và b (mol) muối của Val. Giá trị a: b là
Chọn đáp án D
► Quy E về với số mol x, y và z ⇒ = 57x + 14y + 18z = 26,16(g).
= 2,25x + 1,5y = 1,26 mol || Đốt cho (2x + y) mol và (1,5x + y + z) mol .
⇒ 44.(2x + y) – 18.(1,5x + y + z) = 28,32(g) ||⇒ giải hệ có: x = 0,36 mol; y = 0,3 mol; z = 0,08 mol.
► TN2 dùng gấp 2 lần TN1 ⇒ chứa 0,72 mol và 0,6 mol ⇒ ta có:
3a + 2a + b = 0,72 và 2a + 3b = 0,6 ||⇒ giải hệ có: a = b = 0,12 mol ⇒ a : b = 1 : 1
Câu 14:
X là một -amino axit no, mạch hở chứa một nhóm -COOH và 1 nhóm . Từ m gam X điều chế được gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được gam tripeptit. Đốt cháy gam đipeptit thu được 0,9 mol nước. Đốt cháy gam tripeptit thu được 1,7 mol . Giá trị của m là:
Chọn đáp án D
Đặt CTPT của α–amino axit là .
⇒ m = 0,3 × 89 = 26,7 gam
Câu 15:
X là một α–minoaxit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –. Từ 3m gam X điều chế được gam đipeptit. từ m gam X điều chế được gam tripeptit. Đốt cháy gam đipeptit thu được 1,35 mol . Đốt cháy gam tripeptit thu được 0,425 mol . Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Ta có 3m gam X → m1 gam 1,35 mol
3m gam → 3 gam 3.0,425 mol
Luôn có khi đốt đipeptit thu được = = 1,35 mol
Vì lượng không đổi nên khi đốt tripeptit cũng cho số mol là 1,35 mol
→ = 2. ( - ) = 0,15 mol
→ = 0,15. 3 = 0,45 mol → n = 1,35 : 0,45 = 3
→ m= 0,15. 89= 13,35 gam.
Câu 16:
X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và . Đốt cháy 0,5 mol peptit X hoặc 0,5 mol peptit Y cũng như 0,5 mol peptit Z đều thu được có số mol nhiều hơn số mol của là 0,5 mol. Nếu đun nóng 139,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,32 mol Z ( số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 202,08 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án B
Đặt công thức chung của 3 peptit được cấu tạo bởi ala và val là
+ → n + (n+1-0,5a) +
Đốt cháy 0,5 mol peptit thì thu được 0,5n mol và 0,5.(n+1-0,5a) mol +
Theo đề bài ta có 0,5n- 0,5.(n+1-0,5a) = 0,5 → n-n-1+0,5a = 1→ a = 4 → X, Y, Z đều là tetrapetit
Gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y
X, Y, Z + 4NaOH → muối +
Có = 4x + 4y +0,32. 4 = 4x + 4y + 1,28 , = x +y +0,32
Bảo toàn khối lượng →139,6 + 40. (4x + 4y + 1,28) = 202,08 + 18. (x +y +0,32) → 142x + 142y = 17,04 → x+ y =0,12
Có = 139,6 /( 0,12+ 0,32) = 317,27 >89. 4- 3.18 → trong hỗn hợp E có chứa 1 peptit
Gọi số mol của Ala và val lần lượt là a, b
Ta có hệ →
Nhận thấy = 0,24 mol < = 0,32 mol → Z không chứa Val → Z là
= = 358 → Y là 3 Ala-Val, X là hoặt 3Val-Ala
TH1: Y là 3 Ala-Val : p mol và X là (Val)4 : q mol → → ( thoả mãn điều kiện)
TH1: Y là 3 Ala-Val : p mol và X là 3Val-Ala q mol → → ( loại vì p=q)
%X = .100% = 11,86%.
Câu 17:
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z gồm muối natri của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được và 26,5 gam . Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
Chọn đáp án A
Câu 18:
X, Y, Z, T là các peptit được tạo bởi các α-amino axit no chứa một nhóm – và một nhóm – COOH. Tổng số nguyên tử oxi trong phân tử X, Y, Z, T là 12. Đốt cháy hoàn toàn 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít (đktc) thu được . Mặt khác đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH ( lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là
Chọn đáp án B
bài này rơi vào cái “tối thiểu”. có 4 peptit, bét nhất là đipeptit , 4 × 3 = 12 nguyên tử Oxi rồi.
⇒ Cả 4 chất X, Y, Z, T đều là đipeptit có dạng chung:
Xử lí đốt cháy: gọi x là số mol của → bảo toàn O: = (3x – 0,63 × 2) ÷ 3 = x – 0,42 mol.
Khi đó: = 13,98 = 14x + 76 × (x – 0,42) ⇒ x = 0,51 mol ⇒ = 0,09 mol.
Bải toán thủy phân: dùng gấp 1,5 lần lên: 0,135 mol và m = 20,97 gam.
NaOH lấy dư ⇒ tạo thành tính theo peptit là 0,135 mol. = 0,135 × 2 × 1,2 = 12,96 gam.
Bảo toàn khối lượng: = 12,96 + 20,97 – 0,135 × 18 = 31,5 gam
Câu 19:
Hỗn hợp E gồm alanin, lysin và hai đipeptit (mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, đều tạo từ các amino axit là đồng đẳng của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,83 mol khí , thu được 12,24 gam và 0,74 mol hỗn hợp khí . Số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử peptit lần lượt là
Chọn đáp án A
Câu 20:
Cho amino axit X , amino axit Y và tetrapeptit Z (mạch hở, chỉ chứa gốc valin và X). Đun nóng hỗn hợp E gồm Y và Z với dung dịch NaOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí , thu được , 10,6 gam , 19,36 gam và 10,44 gam . Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án A
Câu 21:
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X, Y là 2 – aminoaxxit no, chứa 1 nhóm - và 1 nhóm -COOH; ) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy 38,2 gam E cần dùng 1,74 mol . Tổng phân tử khối của X và Y là:
Chọn đáp án A
Quy hỗn hợp thành
⇒ ÷ = 5,6 : 1
PT theo : ⇔ 33,6na – 16,8a = 6,96 (1).
PT theo m hỗn hợp E: 78,4na + 180,4a = 38,2 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒
+ Đặt số C trong X và Y là a và b ta có: 0,24a + 0,32b = 1,44
Giải PT nghiệm nguyên ta có nghiệm duy nhất là a = 2 và b = 3.
⇒ X là Gly || Y là Ala ⇒ = 75 + 89 = 164
Câu 22:
Peptit X có 16 mắt xích được tạo bởi các α -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X thì cần dùng 45,696 lít (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí (có 20% thể tích , còn lại là ), làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Giá trị gần nhất với m là:
Chọn đáp án D
X là . phương trình biến đổi peptit: (*).
Một chú ý quan trọng: đốt hay đốt hay đốt muối Y đều cần cùng một lượng
thêm nữa, + 2NaOH → Y + 1; đốt Y cho x mol (với = x mol)
12,5 mol không khí gồm 2,5 mol và 10 mol thì chỉ cần 2,04 mol để đốt
còn 0,46 mol dư và 10 mol trong Z; vì ngưng tụ hơi nước nên trong Z còn
peptit + = 1,68 mol; mà peptit = = x mol ||→ ngay ∑ = 1,68 mol.
Rút gọn lại vừa đủ: đốt x mol đipeptit dạng
cần 2,04 mol thu được cùng 1,68 mol + 1,68 mol + x mol .
bảo toàn O có: 3x + 2,04 × 2 = 3 × 1,68. Giải ra x = 0,32 mol.
||→ = 1,68 × 14 + 76x = 47,84 gam; trung gian ở (*) = 0,28 mol
||→ yêu cầu m = = 47,84 – 0,28 × 18 = 42,8 gam.
Câu 23:
Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: Y, Z là hai peptit hơn kém nhau một nguyên tử nitơ trong phân tử; X là este của aminoaxit. Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong dư thu được và 2,275 mol . Phần trăm khối lượng của Y có trong E là
Chọn đáp án B
► Quy E về ⇒ = = 0,73 mol. Đặt = x; = y.
= 0,73 × 57 + 14x + 18y = 60,17(g) || sản phẩm cháy = 0,73 × 1,5 + x + y = 2,275 mol.
||⇒ giải hệ có: x = 0,67 mol; y = 0,51 mol. Bảo toàn khối lượng: = 60,17 + 0,73 × 40 – 73,75 – 14,72 = 0,9(g).
⇒ ∑ = = 0,05 mol ⇒ = 0,51 – 0,05 = 0,46 mol ⇒ = 14,72 ÷ 0,46 = 32 (CH3OH).
⇒ /a.a = 0,67 – 0,46 = 0,21 mol ⇒ = (0,21 – 0,15) ÷ 3 = 0,02 mol ⇒ = 0,56 mol.
||⇒ X là este của Gly ⇒ peptit còn 0,1 mol Gly; 0,15 mol Ala và 0,02 mol Val ⇒ số mắt xích trung bình = 5,4.
⇒ Y là pentapeptit và Z là hexapeptit với số mol a và b ⇒ = a + b = 0,05; = 5a + 6b = 0,27 mol.
⇒ a = 0,03 mol; b = 0,02 mol ||► Dễ thấy Z chứa 1 Val; = 0,03 × 2 + 0,02 × 2 = 0,02 × 5.
TH1: = 0,03 × 2 + 0,02 × 2 ⇒ Y là và Z là ⇒ %mY = 17,2% ⇒ chọn B.
TH2: = 0,02 × 5 ⇒ Y là và Z là ⇒ % = 18,6%.
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng . Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn đáp án C
Quy X về . Đặt = x; = y.
► Muối gồm x mol và y mol ⇒ = 113x + 14y = 8,19(g).
= 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,07 mol; y = 0,02 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol
||⇒ m = 31,52(g) ⇒ chọn C. (Ps: |30 – 31,52| > |32,5 – 31,52| ⇒ gần C hơn).
Câu 25:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn gam Y thu được 0,76 mol ; nếu đốt cháy hoàn toàn gam Z thì thu được 1,37 mol . Giá trị của m là:
Chọn đáp án D
♦ Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2 → 1 + 1 (1) || 4 → 1 + 3 (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam và ½. gam .
||→ Biến đổi Y → Z: 2 → 1 + 1 (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
gam thu 0,76 mol ; ½. gam thu 0,685 mol ||→ chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol và 0,15 mol .
là đipeptit dạng ||→ = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay và vào (1) ||→ m = = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.
Câu 26:
X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng là như nhau. Đun nóng 56,58 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,165 mol và 0,525 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với?
Chọn đáp án C
Trùng ngưng hóa 3 peptit ta có ^_^:
5X + 5Y + Z → E + (5 + 5 + 1 - 1 = 10)
=> thủy phân M cũng như thủy phân
= 11 : 35 = 11k : 35k (với k là số tự nhiên khác 0)
=> ∑gốc a.a = 11k + 35k = 46k
Ta có số gốc a.a đạt GTLN khi ta dồn TỐI ĐA số mắt xích vào peptit có tỉ lệ mol lớn nhất tức là dồn 14 - 2 - 2 = 10 mắt xích (vì mỗi peptit chứa ít nhất 2 mắt xích) vào peptit X hoặc Y (vì X hay Y đều có tỉ lệ mol lớn nhất) => số gốc a.a lớn nhất là 5 × 10 + 5 × 2 + 1 × 2 = 62
Ngược lại, số gốc a.a đạt GTNN khi ta dồn TỐI ĐA số mắt xích vào peptit có tỉ lệ mol nhỏ nhất tức là dồn 10 mắt xích vào peptit Z (vì Z có tỉ lệ mol lớn nhất ^_^) => số gốc a.a nhỏ nhất là 5 × 2 + 5 × 2 + 1 × 10 = 30
=> 30 ≤ 35k ≤ 62 => 0,86 ≤ k ≤ 1,77 => k = 1 ^_^
=> E + (11 + 35 - 1 = 45)H₂O → 11D + 35E => 5X + 5Y + Z + 35 → 11D + 35E
=> = = 0,075 mol; = 0,015 mol ^_^
Quy M về => = + = 0,69 mol; = ∑ = 0,165 mol
=> = (56,58 - 0,69 × 57 - 0,165 × 18)/14 = 1,02 mol = 3 × 0,165 + 0,525
Lại có X, Y, Z đều tạo bởi Ala và Val => D là Val và E là Ala ^_^
Ta có X, Y, Z đều tạo từ Ala và Val => chia đều Val cho mỗi peptit thì vừa đủ 1 gốc Val
Do X, Y đốt với số mol bằng nhau thu được cùng 1 lượng
Mà X, Y lại có cùng 1 gốc Val => X và Y phải là đồng phân của nhau ^_^
=> gọi x là số gốc Ala của X và Y; y là số gốc Ala của Z
=> 0,075x + 0,075x + 0,015y = 0,525 => 0,15x + 0,015y = 0,525
Lại có ∑mắt xích = 14 = (1 + x) + (1 + x) + (1 + y)
=> x = 3; y = 5 => Z là => = 0,015 × 472 ÷ 56,58 × 100% = 12,51%
Câu 27:
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp T gồm hai peptit X và Yvới dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam T trong vừa đủ, thu được hỗn hợp , trong đó tổng khối lượng của và nước là 63,312 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án D
Quy về ⇒ = = 0,14 mol
= = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol; = = 0,4 mol.
đốt 0,14 mol T cho ∑ = 1,76 mol và ∑ = 1,56 mol.
⇒ ∑ = 1,76 × 44 + 1,56 × 18 = 105,52 gam.
⇒ = 0,68 × 57 + 0,4 × 14 + 0,14 × 18 = 46,88 gam.
⇒ m = 46,88 × 63,312 ÷ 105,52 = 28,128 gam.
Câu 28:
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol , x mol và y mol . Giá trị x, y lần lượt là
Chọn đáp án D
► = 3,5 ÷ 2 = 1,75 || = 3,5 ÷ 2 = 1,75 || = 4,5 ÷ 2 = 2,25.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: y = 2 × 1,75 ÷ 2 = 1,75 mol.
= 2 × + 2 + – 2k = 4,75 ⇒ x = 4,75 mol
Câu 29:
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm - và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu được tổng khối lượng bằng 109,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Câu 30:
Hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở). Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn T bằng vừa đủ, dẫn toàn bộ khí và hơi vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 38,07 gam và có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được và 11,34 gam . Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân
đốt muối T dạng + 38,07 gam + 0,1 mol .
⇒ có = 0,2 mol ⇒ = 0,1 mol ⇒ = = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol.
⇒ = 0,685 × 14 + 0,2 × (46 + 23) = 23,39 gam. Quan sát lại phản ứng thủy phân:
m gam E + 0,2 mol NaOH → 23,39 gam muối T + x mol .
đốt m gam E cho 0,63 mol ||⇒ bảo toàn H có 2x = 0,09 mol ⇒ x = 0,045 mol.
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có m = 0,045 × 18 + 23,39 – 0,2 × 40 = 16,20 gam → Chọn B. ♦.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về ⇒ T gồm .
⇒ = = 2 = 0,2 mol ⇒ = 0,1 mol.
⇒ = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol ⇒ = 0,285 mol.
Bảo toàn H có: trong E = (0,63 × 2 – 0,2 × 3 – 0,285 × 2) ÷ 2 = 0,045 mol.
⇒ m = 0,2 × 57 + 0,285 × 14 + 0,045 × 18 = 16,2 gam
Câu 31:
Hỗn hợp E gồm ba chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở (hơn kém nhau một nguyên tử nitơ, đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol (no, đơn chức, mạch hở) và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong dư, thu được và 1,38 mol . Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit, este – xử lí tinh tế giải đốt cháy kết hợp thủy phân
36 gam E + 0,44 mol NaOH → 45,34 gam muối + 7,36 gam ancol + ?.
⇒ BTKL có = 0,9 gam ⇒ = 0,05 mol = .
Giải hệ 45,34 gam muối gồm x mol Gly–Na + y mol Val–Na + 0,1 mol Ala–Na
lại biết x + y + 0,1 = 0,44 mol ⇒ giải x = 0,31 mol và y = 0,03 mol.
☆ Biến đổi: E + 0,39 mol → 0,31 mol Gly + 0,1 mol Ala + 0,03 mol Val + 7,36 gam ancol.
đốt E cho 1,38 mol ||⇒ bảo toàn H có = 0,96 mol.
nhìn 7,36 gam ancol dạng ⇒ = (7,36 – 0,48 × 14) ÷ (16 – 12) = 0,16 mol.
⇒ = 7,36 ÷ 0,16 = 46 cho biết có 0,16 mol ancol là .
chỉ có 0,31 mol Gly > 0,16 mol ⇒ este chỉ có thể là .
⇒ thủy phân 0,05 mol (Y, Z) → 0,15 mol Gly + 0,1 mol Ala + 0,03 mol Val
⇒ = 0,28 ÷ 0,05 = 5,6 → có 0,02 mol pentapeptit và 0,03 mol hexapeptit .
⇒ có 0,02 mol dạng – a và 0,03 mol dạng .
⇒ ∑ = 0,02a + 0,03b = 0,15 mol ⇔ 2a + 3b = 15 ⇒ a = 3, b = 3
⇒ có 0,02 mol là ⇒ = 0,02 × 331 ÷ 36 ≈ 18,39% → Chọn A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về ⇒ = = 0,44 mol.
Muối gồm ⇒ /muối = (45,34 – 0,44 × 97)/14 = 0,19 mol.
Đặt /E = x mol; /E = y mol ⇒ = 0,44 × 57 + 14x + 18y = 36 gam.
= 1,5 × 0,44 + x + y = 1,38. Giải hệ có: x = 0,51 mol; y = 0,21 mol.
Bảo toàn khối lượng: = 36 + 0,44 × 40 – 7,36 – 45,34 = 0,9 gam.
⇒ = = 0,9 ÷ 18 = 0,05 mol ⇒ = 0,21 – 0,05 = 0,16 mol.
/muối = + 3 ⇒ = (0,19 – 0,1) ÷ 3 = 0,03 mol ⇒ = 0,31 mol.
Do ⇒ este là este của Gly ⇒ còn 0,31 – 0,16 = 0,15 mol Gly cho peptit.
số mắt xích trung bình = (0,44 – 0,16) ÷ 0,05 = 5,6 ⇒ Y là pentapeptit và Z là hexapeptit.
Đặt = a mol; = b mol ⇒ = 0,05 mol = a + b; = 5a + 6b = 0,44 – 0,16.
Giải hệ có: a = 0,02 mol; b = 0,03 mol ⇒ hexapeptit chứa 1 Val.
= 0,1 = 0,02 × 5 = 0,02 × 2 + 0,03 × 2. Mà Y, Z chứa ít nhất 2 loại gốc.
⇒ Y và Z đều chứa 2 gốc Ala ⇒ Y là và Z là
Câu 32:
X là amino axit có công thức , Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí (đktc), thu được và 50,75 gam hỗn hợp gồm . Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – sử dụng công thức trung bình và giải bình thường
∑ = ∑ = = 0,45 mol ⇒ = 0,9 mol.
đốt Z + 1,125 mol 0,225 mol + 50,75 gam + ?.
bảo toàn nguyên tố O có 2 + = 2,475 mol mà + = 50,75 gam
⇒ giải = 0,775 mol và = 0,925 mol.
Z gồm muối amino axit dạng và muối axit cacboxylic dạng .
⇒ tương quan đốt có – = ½. ⇒ = 0,3 mol
⇒ = 0,15 mol ⇒ bảo toàn nguyên tố C có:
0,1 × (3 + 2) + 0,15 × a = + = 1,0 ⇔ 4+ 3a = 14
⇒ a = 2, = 2 ⇒ X là glyxin: và Y là axit axetic .
⇒ là muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z
có 0,15 mol ⇒ = 0,15 × 82 = 12,30 gam → Chọn đáp án B. ♦
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và .
Đặt n(Gly)2Ala = x mol; = y; = z mol ⇒ = 3x + y = 0,45 mol.
Muối gồm : 2x mol; : x mol; HCOONa: y mol và CH₂: z mol.
⇒ = 2,25 × 2x + 3,75x + 0,5y + 1,5z = 1,125 mol.
Bảo toàn nguyên tố Na, C và H lần lượt có: = 1,5x + 0,5y
= 5,5x + 0,5y + z và = 7x + 0,5y + z
⇒ + = 44(5,5x + 0,5y + z) + 18(7x + 0,5y + z) = 50,75 gam.
Giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,15 mol.
⇒ ghép vừa đủ 1 cho HCOOH ⇒ peptit là và Y là .
⇒ muối có PTK nhỏ nhất là ⇒ = 0,15 × 82 = 12,3 gam
Câu 33:
Hai peptit mạch hở X và Y đều có thành phần chứa cả hai loại gốc amino axit là glyxin và alanin; tổng số liên kết peptit trong phân tử X và Y bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y (với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) cần vừa đủ 5,04 lít khí (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm ) vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 11,33 gam và có 896 mL khí (đktc) bay ra. Phân tử khối của Y là
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
đốt X, Y cần 0,225 mol 11,33 gam + 0,04 mol .
⇒ quy về đốt 0,04 mol đipeptit dạng cần 0,225 mol .
bảo toàn O có = = (0,04 × 3 + 0,225 × 2) ÷ 3 = 0,19 mol.
⇒ đốt đipeptit cho ∑( + ) = 0,19 × (44 + 18) = 11,78 gam.
⇒ chênh lệch: (11,78 – 11,33) = 0,45 gam là do lượng thêm để biến đổi peptit.
⇒ ∑ = 0,04 – 0,45 ÷ 18 = 0,015 mol ⇒ có 0,005 mol và 0,01 mol .
với n, m nguyên dương và (n – 1) + (m – 1) = 8 ⇔ n + m = 10
và = (0,005n + 0,01m) ÷ 2 = 0,04 ⇒ n + 2m = 16 ⇒ giải n = 4; m = 6.
⇒ có 0,005 mol dạng || 0,01 mol Y6 dạng
(điều kiện a, b nguyên: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 5 để X, Y được tạo từ cả 2 amino axit).
Lại có ở trên ∑ = 0,19 mol ⇒ giải = 0,05 mol và = 0,03 mol.
⇒ 0,005a + 0,01b = 0,05 ⇔ a + 2b = 10 ứng với nghiệm nguyên a = 2, b = 4.
Vậy peptit Y là ⇒ phân tử khối của Y là 388. Chọn đáp án C. ♣.!
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.!
Quy hỗn hợp peptit về .
Bảo toàn nguyên tố nitơ: = 2= 2 × 0,04 = 0,08 mol.
đốt = 2,25. + 1,5. ⇒ = (0,225 – 2,25 × 0,08) ÷ 1,5 = 0,03 mol.
⇒ = = 0,03 mol ⇒ = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol.
Bảo toàn nguyên tố cacbon: = 0,08 × 2 + 0,03 = 0,19 mol.
= + sp cháy ⇒ sp cháy = (11,33 – 0,19 × 44) ÷ 18 = 0,165 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố hiđro có quy đổi = (0,165 × 2 – 0,08 × 3 – 0,03 × 2) ÷ 2 = 0,015 mol.
⇒ = 0,015 mol mà = 1 : 2 ⇒ có: = 0,005 mol và = 0,01 mol.
Câu 34:
Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và hexapeptit Y cần dùng 350 mL dung dịch NaOH 2M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy 23,4 gam E trong vừa đủ thu được , và 13,5 gam . Tỉ lệ a : b tương ứng là
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
• có = = 0,7 mol ⇔ = ½.= 0,35 mol.
Biến đổi: 0,15 mol E + 0,2 mol → 0,35 mol ||→ tỉ lệ: 3E + 4 → 7.
☆ 23,4 gam E (3x mol) cần 4x mol để chuyển về 7x mol (dạng ).
⇒ đốt (23,4 + 72x) gam (7x mol) thu được (0,75 + 4x) mol .
⇒ = (0,75 + 4x) × 14 + 7x × 76 = 23,4 + 72x ⇒ Giải: x = 0,025 mol.
thay x lại có = 14x = 0,35 mol và ∑ = 0,75 + 4x = 0,85 mol.
Theo đó: số = 0,85 ÷ 0,35 = 17/7. Dùng sơ đồ chéo:
⇒ yêu cầu: a : b = = (3 – 17/7) ÷ (17/7 – 2) = 4 : 3. Chọn D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về . Xét trong 0,15 mol E ta có:
= = 0,15 mol; = = 0,35 × 2 = 0,7 mol.
Đặt = x mol. Giả sử 23,4 gam E gấp k lần lượng 0,15 mol E.
⇒ 23,4 gam E chứa 0,7k mol ; kx mol và 0,15k mol .
= 0,7k × 57 + 14kx + 0,15k × 18 = 23,4 gam.
∑ = 0,7k × 1,5 + kx + 0,15k = 0,75 mol.
Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,15 ⇒ x = 0,15 ÷ 0,5 = 0,3 mol.
⇒ = = 0,3 mol; = 0,7 – 0,3 = 0,4 mol ⇒ a : b = 0,4 : 0,3 = 4 : 3.
Câu 35:
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm , trong đó tổng khối lượng của là 47,8 gam. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần vừa hết bao nhiêu mol ?
Chọn đáp án B
Câu 36:
Cho 0,1 mol một peptit X chỉ được tạo thành từ một α-aminoaxit Y (chỉ chứa 1 nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được khối lượng muối tăng so với ban đầu là 30,9 gam. Mặt khác đốt cháy 0,1 mol X rồi sục sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 180 gam kết tủa. Tên gọi của Y là
Chọn đáp án B
Câu 37:
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit (amino axit có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 26,4 gam và 3,36 lit (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dd NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là :
Chọn đáp án C
đốt hay đốt đều thu 0,6 mol và 0,15 mol
||→ số = 0,6 ÷ 0,3 = 2 là Glyxin.
||→ Thủy phân 0,2 mol ↔ 0,8 mol Y1 cần 0,8 mol NaOH thu 0,8 mol muối
||→ m = 0,8 × (75 + 22) = 77,6 gam.
Câu 38:
Hỗn hợp X gồm Ala-Ala; Ala-Gly-Ala; Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt cháy hoàn toàn 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít khí (đktc). Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Nhận thấy
Quy hỗn hợp X về + 1,155
Ta có hệ →
Trong 0,1 mol X có 0,2 mol ALa và 0,38- 0,2 = 0,18 mol GLy
→ trong 0,25 mol X có 0,5 mol Ala và 0,45 mol Gly
→ = 0,5.( 117+ 38) + 0,45.( 75 + 38) = 114,35 gam.
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm Gly–Ala, Ala–Ala–Val–Ala, Ala–Gly, Ala–Val–Val–Ala và Ala–Ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được (m + 29,7) gam hỗn hợp muối của các aminoaxit. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít (đktc) và 49,32 gam . Giá trị gần đúng của m là
Chọn đáp án B
☆ đốt m gam X thu được 2,84 mol và 2,74 mol
||→ cần 0,1 mol để quy đổi hỗn hợp X về x mol .
☆ thủy phân (m + 1,8) gam cần 2x mol NaOH → (m + 29,7) gam muối + x mol .
||→ BTKL có: m + 1,8 + 80x = m + 29,7 + 18x ||→ x = 0,45 mol.
||→ = 2,84 × 14 + 0,45 × 76 = 73,96 gam = m + 1,8 → m = 72,16 gam.
Câu 40:
Thuỷ phân không hoàn toàn m gam heptapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 153,3 gam hỗn hợpX gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Val-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol . Giá trị m gần nhất giá trị nào dưới đây ?
Chọn đáp án A
Gọi số mol của Gly : 4x mol và Ala: 3x mol
Khi đốt X hay đốt các amino axit thì lượng là như nhau → 2,25. 4x + 3,75. 3x = 6,3 → x =
→ m= .( 75. 4 + 3. 89 - 6. 18) = 142,8 gam.