100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P1)
-
1518 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?
Đáp án A
Hướng dẫn Số mol hỗn hợp X là: nX = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng: + Br2 →
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 anken: mX = 7,7 gam
=>= 7,7/0,15 = 154/3 => = 3,67
Vậy CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :
Đáp án A
Hướng dẫn
nH2O = nCO2 => => m = 14g
Câu 3:
Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
Đáp án A
Hướng dẫn
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
Câu 4:
Cho 4,2g anken X phản ứng với 25,28g dung dịch KMnO4 25% thì phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử của X
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt CTTQ của X: CnH2n
0,06 mol 0,04 mol
= 0,04 (mol)
=> Manken = = 70 => 14n = 70 => n = 5
Vậy CTPT của X là C5H10
Câu 5:
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là :
Đáp án C
Hướng dẫn = 19.2 = 18 gam/mol Þ Z gồm CO2 và O2
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có
Phương trình phản ứng :
CxHy + (x + )O2 ® xCO2 + H2O
bđ: 1 10
pư: 1 ® (x + ) ® x
spư: 0 10 – (x + ) x
Þ 10 – (x + ) = x Þ 40 = 8x + y Þ x = 4 và y = 8
Câu 6:
Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
Đáp án D
Hướng dẫn
nKMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol; nC2H4 = 0,04.3/2 = 0,06 mol
=> VC2H4 = 0,06.22,4 = 1,344 lít
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:
Đáp án C
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = 3/2 n CO2 = 3/2 . 2,4 = 3,6 mol => VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít
Câu 8:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Tìm công thức cấu tạo của anken
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi số mol hổn hợp X là 1mol
Ta có = 9,1. 2 = 18,2 à mX = 18,2. 1 = 18,2 g = mY
Mà = 13. 2 = 26 à nY = 18,2/26 = 0,7 mol
à nH2 pư = 1 – 0,7 = 0,3 mol = nanken à nH2 bđ = 0,7 mol
Manken = = 14n à n = 4 à CTPT của anken là C4H8
Anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất => CTCT của anken là: CH3-CH=CH-CH3
Câu 9:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có : = 4. 3,75 = 15
Vậy hiệu suất tính theo anken hoặc H2 củng được
Giả sử: nX = 1mol à mX = 15. 1 = 15 g = mY
Mà = 5. 4 = 20 à nY = 15/20 = 0,75 mol à nH2 pư= 1 – 0,75 = 0,25 mol
à H = .100% = 50%
Câu 10:
Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Số mol KMnO4: 0,2.0,2 = 0,04 mol
Phương trình phản ứng:
2KMnO4 + 3C2H4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2
0,04 0,06
=> V = 0,06 . 22,4 = 1,344 (lít)
Câu 11:
Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA. CTPT của A là:
Đáp án B
Hướng dẫn CTPT của anken A: CnH2n; chất hữu cơ B: CnH2n+2O2
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
MB = 1,81 MA <=> 14n + 34 = 1,81.14n => n = 3
Câu 12:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?
Đáp án C
Hướng dẫn Ta có : = 4. 3,75 = 15
Vậy hiệu suất tính theo anken hoặc H2 củng được
Giả sử: nX = 1mol → mX = 15. 1 = 15 g = mY
Mà = 5. 4 = 20 → nY = 15/20 = 0,75 mol → nH2 pư = 1 – 0,75 = 0,25 mol
→ H = .100% = 50%
Câu 13:
Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3 gam H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích CO2 (đktc) tạo ra là:
Đáp án B
Hướng dẫn CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n + H2 → CnH2n + 2
nCO2 = nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol
VCO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
Câu 14:
Dẫn 0,2 mol một olefin A qua dung dịch brom dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy công thức phân tử của A là:
Đáp án A
Hướng dẫn CTPT A : CnH2n
+ Br2 → Br2
MX = = 28 => n = 2
Câu 15:
Hidro hóa hoàn toàn một olefin cần dùng hết 448ml H2 (đktc) và thu được một ankan phân nhánh. Khi cho cùng lượng olefin trên tác dụng với brom thì thu được 4,32 gam dẫn xuất dibrom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy olefin có tên gọi là:
Đáp án A
Hướng dẫn nolefin = = = 0,02 mol
ndẫn xuất = nolefin = 0,02 mol
CnH2nBr2 = = 216 => n = 4
n = 4 và ankan phân nhánh nên chọn A
Câu 16:
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là:
Đáp án C
Hướng dẫn
Câu 17:
Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau: C2H4 → CH2Cl–CH2Cl → C2H3Cl → PVC. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000kg PVC là:
Đáp án C
Hướng dẫn
nPVC = 5000/62,5 = 80 kmol => mC2H4 = 80.100.28/80 = 2800kg
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?
Đáp án A
Hướng dẫn
C3H6 + 9/2O2 → 3CO2 + 3H2O
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
nX = 0,25 mol => nCO2 = 0,25.3 = 0,75 mol; mCO2 = 0,75.44 = 33 gam
mX = mC + mH
<=> 21,8.2.0,25 = 0,75.12 + 2.nH2O
=> nH2O = 0,95mol
mH2O = 18.0,95 = 17,1 gam
Câu 19:
Cho V lít một anken A ở đkc qua bình đựng nước brom dư, có 8g Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình tăng 2,8g. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm . Giá trị của V và tên của A là:
Đáp án D
Hướng dẫn
CTPT A : CnH2n ; nA = nBr2 = 8/160 = 0,05 mol => V = 1,12l
MA = = 56 => n = 4
A phản ứng Br2 cho 1sản phẩm => A có cấu tạo đối xứng => but-2-en
Câu 20:
Cho 2 hidrocacbon A, B đều ở thể khí. A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí bằng 2 và tỉ khối hơi của B so với A là 0,482. Vậy tổng số đồng phân của A và B là:
Đáp án A
Hướng dẫn
A: C2xHy => MA = 24x + y = 29.2 =58 => x = 2; y = 10
Vậy A là C4H10
B: CxH2x => B là C2H4
A: có 2 đồng phân
B: có 1 đồng phân
=> Số đồng phân của A và B là 3