Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P3)

  • 915 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn m gam ankanđien X, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

nCO2 = 8,9622,4= 0,4(mol); nH2O = 5,418= 0,3(mol)

nX = nH2O- nCO2 = 0,1 mol => nBr2 = 2 nX= 0,2 mol


Câu 3:

Một hỗn hợp khí X gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 1,792 lít hỗn hợp X (ở 00C, 2,5 atm) qua bình chứa dung dịch brom thì thấy khối lượng của bình tăng lên 7 gam. Công thức phân tử của 2 olefin là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Số mol của hỗn hợp: nhh = PVRT=2,5.1,7920,082.273= 0,2 mol

Khối lượng bình brom tăng = khối lượng hỗn hợp

M-hh = 70,2 = 35 => 14 n- = 35 => n-= 2,5

=> 2 anken là C2H4 và C3H6


Câu 5:

Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với hidro bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Giả sử có 1 mol hỗn hợp X gồm H2 và anken : CnH2n

Ta có: M-X= 9,1.2 = 18,2 ; M_Y= 13.2 =26

Áp dụng ĐLBTKL ta có: mhhXmhhY  <=> nX.M_XnY.M-Y

<=> 1.18,2 = nY.26 => nY = 0,7 mol

Phương trình phản ứng: CnH2n + H2 Ni, t0 CnH2n+2

Ta có: nX = 1 mol; n= 0,7 mol

=> Số mol H2 pứ = số mol CnH2n = 1- 0,7 = 0,3 mol

=> số mol H2 ban đầu = 0,3 + 0,4 = 0,7 mol

Ta có: mX= 0,7.2 + 0,3.14n = 18,2 => n = 4 => anken: C4H8

X + HBr cho 1 sản phẩm duy nhất => X là but-2-en


Câu 6:

Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

mX = 0,3.2 + 0,1.42 = 4,8 g

=> nY = 4,832= 0,15 mol;

nH2 pư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích A gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

giả sử nA = 1 mol ;

nC2H6 = x và nC2H2 = y;

nH2O = nCO2 = 2 mol;

x + y = 1 và 3x + y = 2

=> x = 0,5 và y = 0,5

=> %V = % số mol


Câu 9:

Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Vậy A là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

npropin = nA = 0,15 mol;

m = 0,15.147 + m↓A

=> m↓A = 46,2 – 22,05 = 24,15

=> M↓ = 24,15/0,15 = 161

=> ankin A là: C4H6 (but-1-in)


Câu 10:

Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là :

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

M-Y= 4.4 = 16 nên suy ra sau phản ứng H2 còn dư, CnH2n đã phản ứng hết

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mX = mY  <=> nX.M-X= nY.M-Y

<=>  nXnY=M-YM-X= 4.43,33.4=1,21

Chọn nX = 1,2 mol và nY =1 mol

=> nH2=nCnH2n = nX-nY = 0,2 mol

=>  Ban đầu trong X có 0,2 mol CnH2n và 1 mol H2

Ta có : M-X=0,2.14n+ 1.21,2= 3,33.4

=> n = 5 => Công thức phân tử olefin là C5H10


Câu 11:

1mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5mol CO2, 1mol X phản ứng với 2mol AgNO3/NH3. Xác định CTCT của X

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

CTPT X là CxHy;

x= 5 => có 5 nguyên tử C;

X có 2 liên kết 3 ở đầu mạch


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp C2H4 và C3H6 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,09375, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M thì thu được sản phẩm và nồng độ mol tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

nC2H4=x mol, nC3H6=y molx+y=0,228x+42y=1,09375.32.0,2x=0,1y=0,1

nCO2= 0,1.2+0,1.3 = 0,5 (mol) và nNaOH = 0,9 mol

Tỉ lệ: T = 2>nNaOHnCO2=0,90,5> 1 => Tạo 2 muối

NaOH + CO2  NaHCO3

x                 x        x

2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O

2y               y        y

x + y = 0,5x + 2y = 0,9  x = 0,1y = 0,4

=> CNaHCO30,10,5= 0,2 (M)

CNaHCO3= 0,40,5=0,8 (M)


Câu 14:

Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

X + Br2  Y (CxHyBr2)

80.2MY .100% = 74,08%

=> MY = 216

=> MX = 216 – 160 = 56 (C4H8)

Do phản ứng với HCl tạo 2 sp khác nhau nên X là but-1-en


Câu 18:

Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X (gồm axetilen và propin) vào dd AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. % số mol của axetilen trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

Gọi số mol của axetilen và propin lần lượt là: x và y mol;

x + y = 0,5 mol;

240x + 147y = 92,1

=> x = 0,2 và y = 0,3 ;

%naxetilen = 0,2.100%/0,5 = 40%


Câu 19:

Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với  H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là :

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn dẫn

Theo giả thiết ta chọn : nH2=nCnH2n = 1 mol

Phương trình phản ứng :

CnH2n  +   H2    Ni, t0   CnH2n+2        (1)

Theo (1) ta thấy, sau phản ứng số mol khí giảm một lượng đúng bằng số mol H2 phản ứng. Hiệu suất phản ứng là 75% nên số mol H2 phản ứng là 0,75 mol. Như vậy sau phản ứng tổng số mol khí là 1+1 – 0,75 = 1,25 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : khối lượng của H2 và CnH2n ban đầu bằng khối lượng của hỗn hợp A

M-A= 1.2 + 1. 14n1,25= 23,2.2 => n = 4

Vậy công thức phân tử olefin là C4H8


Câu 20:

Sau khi tách hidro, hỗn hợp etan và propan tạo thành hỗn hợp etilen và propilen. Khối lượng trung bình của hỗn hợp etilen và propilen nhỏ hơn khối lượng trung bình của hỗn hợp ban đầu là 6,55%. Vậy % etan và propan trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

CH3- CH3 xt, t0CH2=CH2+ H230(g)                        28(g)

CH2-CH2-CH3 xt CH3-CH=CH2 + H244(g)                                 42(g)

Giả sử ban đầu có 1 mol hỗn hợp; số mol C2H6 là x và C3H8 là 1 – x

M1 = 30x + 44(1 – x)

M2 = 28x + 42(1 – x)

M2M1= 1 – 0,0655 = 0,9345

<=> 28x+42(1-x)30x +44(1-x) = 0,9345

=> x = 0,9618

=> % C2H6 = 96,18%; % C3H8 = 3,82%


Bắt đầu thi ngay