100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P5)
-
1519 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là :
Đáp án B
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng :
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 (1)
Theo giả thiết ta có :
Vì X có đồng phân hình học nên X là : CH3CH=CHCH3
Câu 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Xenlulozo Cao su buna
Để điều chế được 2 tấn cao su buna thì khối lượng xenlulozo cần lấy là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Khối lượng xenlulozo = = 35,71 tấn
Câu 3:
Cho 3,36 lít Hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
Đáp án B
Hướng dẫn
CxHy + nAgNO3 + nNH3
→ CxHy-nAgn + nNH4NO3
n↓ = nX = = 0,15 (mol)
=> M↓ = = 240
MX = M↓ - 107n
=> n = 2; MX = 26 (C2H2)
Câu 4:
X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được một lượng kết tủa là :
Đáp án A
Hướng dẫn:
Gọi khối lượng mol của X, Y, Z lần lượt là : M; M + 14; M + 28
Theo giả thiết ta có :
MZ = 2MX
=> M + 28 = 2M
=> M = 28
Vậy X là C2H4, Y là C3H6, Z là C4H8
Phương trình phản ứng :
Theo các phản ứng và giả thiết ta thấy số mol BaCO3 thu được là 0,1 mol
Vậy khối lượng kết tủa thu được là 19,7 gam
Câu 5:
Hidrocacbon X có công thức phân tử là C5H8 có thể cộng hợp với hidro tạo ra ankan mạch nhánh và A có thể tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng. Vậy tên của X là:
Đáp án B
Hướng dẫn
3-metylbut-1-in
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:
Đáp án C
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = 3/2 nCO2 = 3/2.2,4 = 3,6 mol
=> VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít
Câu 7:
Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là
Đáp án D
Hướng dẫn
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O
→ 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
= 0,06 mol
=> V = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14mol CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
Đáp án A
Hướng dẫn CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O
nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol
=> nanken = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol
Câu 9:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy A, B và C là:
Đáp án B
Hướng dẫn Các phương trình phản ứng:
2CH4 CH CH + 3H2
CH2 = CH – C CH + H2
CH2 = CH – CH = CH2
nCH2 = CH – CH = CH2
Câu 10:
Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là :
Đáp án D
Hướng dẫn
Áp dụng định luật bảo toàn electron :
.0,2.0,2 = 0,06 mol
=> = 0,06.22,4 = 1,344 lít
Câu 11:
Cho V lít một anken A ở đktc qua bình đựng nước brom dư, có 8g Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình tăng 2,8g. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm . Giá trị của V và tên của A là:
Đáp án D
Hướng dẫn .
CTPT A : CnH2n ;
nA = nBr2 = 8/160 = 0,05 mol
=> V=1,12l
MA = = 56 => n = 4
A phản ứng Br2 cho 1sản phẩm
=> A có cấu tạo đối xứng =>but-2-en
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam H2O và (m + 39) gam CO2. Hai anken đó là :
Đáp án C
Hướng dẫn
Đặt CTTB của hai anken (olefin) là
Số mol của hỗn hợp hai anken = = 0,4 mol
mol:
Theo giả thiết và (1) ta có :
= 44.0,4 - 18.0,4 = (m + 39) - m = 39 => = 3,75
Vì hai anken là đồng đẳng kế tiếp và có số nguyên tử cacbon trung bình là 3,75 nên suy ra công thức phân tử của hai anken là C3H6 và C4H8
Câu 13:
Cho but-1-in phản ứng cộng với H2 (theo tỉ lệ mol 1:1 và xúc tác Pd/PbCO3) thu được sản phẩm hữu cơ có tên là:
Đáp án C
Câu 14:
Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hidro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của hỗn hợp A so với hidro bằng 5. Vậy hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là:
Đáp án B
Hướng dẫn Phương trình phản ứng:
=> x = 0,6
=> Vậy hiệu suất chuyển hóa là 60%
Câu 15:
Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA. CTPT của A là:
Đáp án B
Hướng dẫn
CTPT của anken A: CnH2n;
chất hữu cơ B: CnH2n+2O2
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O
→ 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
MB = 1,81 MA
<=> 14n + 34 = 1,81.14n
=> n = 3
Câu 16:
Cho các chất hữu cơ :
CH2=CH–CH2–CH3 (M)
CHC–CH2–CH3 (N)
CH2=C=CH–CH3 (P)
CH2=CH–CH=CH2 (Q)
CH2=C(CH3)–CH3 (R)
Những chất cho cùng 1 sản phẩm cộng hiđro là
Đáp án A
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đktc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X
Đáp án B
Hướng dẫn
Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 5,4 gam
=> nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Số mol CO2 là:
nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH2O = nCO2
=> hidrocacbon X là anken
Phương trình đốt cháy:
Ta có: 0,1.n = 0,3
=> n = 3.
Vậy CTPT của X là C3H6
Câu 18:
Để tinh chế khí C2H2 có lẫn tạp chất CH4, SO2, C2H4 và CO2 thì người ta dùng những dãy hóa chất nào dưới đây:
Đáp án C
Hướng dẫn
C2H2 + [Ag(NH3)2]OH → CAgCAg + H2O + 2NH3
CAgCAg + 2HCl → C2H2 + 2AgCl↓
Câu 19:
Cho m gam propin tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được (m + 8) gam sản phẩm hữu cơ Y. Giá trị của m là:
Đáp án A
Hướng dẫn
npropin = nH2/2 = 8/4 = 2 mol;
m = 2.40 = 80 g
Câu 20:
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?
Đáp án C
Hướng dẫn
mX = 0,3.2 + 0,1.42 = 4,8 g
=> nY = = 0,15 mol
nH2 pư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol