100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P2)
-
1546 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hidrocacbon A, thu được 4 lít CO2 và 4 lít hơi nước (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Vậy A và % của nó trong hỗn hợp là
Đáp án B
Hướng dẫn
Các phương trình phản ứng:
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
a 2a a
Ta có hệ phương trình sau:
=> A là C2H6 và chiếm 50%
Câu 2:
Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylenglicol thu được bằng
Đáp án A
Hướng dẫn
3+ 2KMnO4 + 4H2O → 3 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
netilenglicol = 0,125.3/2 = 0,1875 mol => m = 0,1875.62 = 11,625 gam
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A bằng O2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dd AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. CTPT của A là
Đáp án C
Hướng dẫn
CTPT ankin A: CnH2n-2 ; nA = 1/n; M↓A = 35n => n =5, M = 175 => A là C5H8
Câu 4:
Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:
Đáp án C
Hướng dẫn
nCO2 = 1,3 mol; nH2O = 1,3 mol => Hidrocacbon là anken; CTPT là:
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nX = 0,5 mol => = 1,3/0,5 = 2,6 => 2 anken là: C2H4, C3H6
nC2H4 : nC3H6 = 2:3 => nC2H4 = 0,2 mol và nC3H6 = 0,3 mol
=>mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 gam và mC3H6 = 0,3.42 = 12,6 gam
Câu 5:
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X
Đáp án C
Hướng dẫn CTPT: ; nX = 11,2/ 22,4 = 0,5 mol; mX = 15,4 gam
= = 15,4/0,5 = 30,8 => = 2,2
=>anken là: C2H4 và C3H6
Từ sơ đồ đường chéo, ta có nC2H4 : nC3H6 = 4:1
=> nC2H4 = 0,4 mol và nC3H6 = 0,1 mol
Câu 6:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol . Giá trị của a là
Đáp án B
Hướng dẫn
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là
Đáp án D
Hướng dẫn CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O
nankan = - = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol)
nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol Þ %Vanken = .100% = 75%
Câu 9:
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình đựng nước brom(dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là:
Đáp án A
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
hỗn hợp khí Y hh khí Z
Ta có: nhh Z = = 0,0125 mol
= 10,08.2 = 20,16 => m hh Z = 0,0125 . 20,16 = 0,252 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhh Y = + = 0,02.26 + 0,03.2 = 0,58 g
Dựa vào sơ đồ ta thấy: khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng hidrocacbon không no được hấp thụ vào nên ta có:
= 0,58 – 0,252 = 0,328g
Câu 10:
Cho 3,36 lít khí (đktc) hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken lội qua nước brom thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp này nặng 13 gam. Vậy công thức phân tử của ankan và anken là:
Đáp án C
Hướng dẫn Gọi CT ankan là CnH2n+2; anken là CmH2m
Mặt khác, do 2 anken này ở thể khí nên n, m 4 => n = 3 và m = 3
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
Đáp án A
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O
nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol
=> nanken = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol
Câu 13:
Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:
Đáp án A
Hướng dẫn
nC2H4 = nBr2 = = 0,25 mol => %mC2H4 = .100% = 70%
Câu 14:
Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là
Đáp án A
Hướng dẫn nX = 0,8 mol; nankan = nanken = 0,2 mol; nankin = 0,4 mol; M↓ankin = 96/0,4 = 240 => ankin là C2H2; nCO2 = 0,6 = 0,2n + 0,2m => n = 1 và m = 2 => ankan và ankin là: CH4 và C2H4
mX = 0,2.16 + 0,2.28 + 0,4.26 = 19,2 g
Câu 15:
Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là :
Đáp án D
Hướng dẫn
Áp dụng định luật bảo toàn electron :
= => = = .0,2.0,2 = 0,06 mol
=> = 0,06.22,4 = 1,344 lít
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đktc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X
Đáp án A
Hướng dẫn
Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 5,4 gam => nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH2O = nCO2 => hidrocacbon X là anken
Phương trình đốt cháy:
Ta có: 0,1.n = 0,3 => n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
Đáp án D
Hướng dẫn Đặt CTPT X là CnH2n-2 => = => n = 4
=> CTPT: C4H6
Câu 18:
Một hỗn hợp gồm C2H2 và đồng đẳng A của axetilen có tỷ lệ mol 1:1. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau
+ Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 đktc tạo hidrocacbon no.
+ Phần 2 tác dụng với 300ml dd AgNO31M/NH3 thu được 40,1g kết tủa. Tên gọi của A là:
Đáp án C
Hướng dẫn
nC2H2 = nA = x; 2x + 2x = 4x = 0,4 mol => x = 0,1 mol;
m↓C2H2 = 0,1.240 = 24 gam => m↓A = 40,1 – 24 = 16,1 gam
=> M↓A = 16,1/0,1 = 161 => A là but-1-in
Câu 19:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là :
Đáp án C
Hướng dẫn
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
Þ Có thể tính hiệu suất phản ứng theo H2 hoặc theo C2H4
Phương trình phản ứng :
H2 + C2H4 C2H6
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mX = mY <=> nX.= nY.<=> =
Chọn nX = 4 mol => = 2 mol ; = = 1 mol
=> Hiệu suất phản ứng : H = .100% = 50%
Câu 20:
Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:
Đáp án D
Hướng dẫn
mY = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64 g; mZ = 0,02.16 = 0,32 g
= mY – mZ = 1,64 – 0,32 = 1,32 g