IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao (P4)

  • 1543 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

nCO2 = 3nX = 3.0,1 = 0,3 mol; mX = 0,1.21.2 = 4,2 gam

=> nH2O = (4,2 – 0,3.12)/2 = 0,3 mol

m = mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,3.18 = 18,6 gam


Câu 3:

Dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1g kết tủa. CTPT của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

nX = 0,3 mol => Mkết tủa = 44,1/0,3 = 147 => ankin là C3H4


Câu 5:

Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung nóng (hiệu suất phản ứng hidro hóa anken bằng 75%), được hỗn hợp Y. Vậy tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 bằng:

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án

Gọi a, b là số mol C2H4 và H2 trước phản ứng.

Ta có: 28a +2ba+b= 4,25.2 = 8,5

<=> 28a + 2b = 8,5a + 8,5b

<=> 19,5a = 6,5b

=> a = b3hay b = 3a

PTPU:   C2H4 + H2  Ni, t0  C2H6

Trước p/ư:   a        3a

P/ư:             0,75a 0,75a

Sau p/ư:      0,25a 2,25a           0,75a

dYH2 = 0,25.a.28 + 2,25.a.2 + 0,75a.303,25a. 2 

           = 5,23


Câu 7:

Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PdCO3, t0), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hidrocacbon. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Gi CTTQ ankin X: CnH2n-2 (n 2)

Pứ:

CnH2n-2 + H2    Pb/PbCO3 , t0CnH2n0,1             0,1

Sau phản ứng thu được 2 hidrocacbon

=> ankin X dư

=> nX > 0,1

=> MX < 3,120,1= 31,2

=> ankin X là C2H2


Câu 8:

Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dùng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất trên?

Xem đáp án

Đáp án B   

Hướng dẫn

C7H8 + nAgNO3 +  nNH3  C7H8-nAgn + nNH4NO3

nC7H8=13,892=0,15 mol

=> 0,15(92 + 108n) = 45,9

Þ n = 2

=> X có 2 liên kết ba đầu mạch, có 4 cấu tạo:

HC≡C – CH2 – CH2 – CH2 – C≡CH;

HC≡C – CH(CH3) – CH2 – C≡CH

HC≡C – CH(C2H5) – C≡CH;

HC≡C – C(CH3)2 – C≡CH


Câu 9:

Hỗn hợp khí A chứa eilen và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xuc tác Ni nung nóng thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của etilen là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫnM-A  =  2. 7,5 = 15

Giả sử   nA  = 1mol  

  mB = mA = 15. 1 = 15 g 

và từ đường chéo suy ra nC2H4 : nH2 = 1:1

Mà  M-B = 9. 2 = 18   

  nB = 0,83 mol  

  nH2 pư = 1 – 0,83 = 0,167 mol

   H = 0,1670,5.100% = 33,3%


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn m gam hỗn hợp Z gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng X và Y (MX < MY), thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Dẫn m gam Z vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,4 gam kết tủa. Ankin Y là

Xem đáp án

Đáp án  B

Hướng dẫn  

Đặt CTPT 2 ankin là Cn-H2n--2

nCO2=7,8422,4 = 0,35 (mol) ;

nH2O= 4,518= 0,25 (mol)

nZ = nH2O -nCO2 = 0,1 (mol)

=> 0,1n-= 0,35 => n-= 3,5

2 ankin  C3H4 (x mol)C4H6  (y mol)  x + y = 0,1 3x + 4y = 0,35    x = 0,05y = 0,05

mC3H3Ag  = 0,05.147 = 7,35 gam < 15,4 gam

=> C4H6 tạo kết tủa với AgNO3 trong NH3 => but-1-in


Câu 12:

Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân từ của M và N lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn 

nX = 6,7222,4= 0,3 (mol);

M-X = 12,40,3= 41,33 => C3H6 ( x mol)C3H4 ( y mol) 

=> x + y = 0,342x + 40y = 12,4 x = 0,2y = 0,1


Câu 13:

Đun nóng 20,16 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 dùng Ni xúc tác thì thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y. Cho Y lội thật chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam. Hiệu suất phản ứng hidro hóa anken:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

nX = 20,16/22,4 = 0,9 mol

nY = 13,44/22,4 = 0,6 mol

nH2 pư = 0,9 – 0,6 = 0,3 mol

nanken dư = 2,8/28 = 0,1 mol

nanken bđ = 0,1 + 0,3 = 0,4 mol

=> nH2 bđ = 0,5 mol

=> H = 0,30,4.100% = 75%


Câu 14:

Đốt cháy hoàn  toàn 1 lít gồm khí C2H2 và hiđrocacbon X, sau phản ứng sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O.(các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Đặt CTPT chung của hỗn hợp là:

 Cx-Hy-   x - = 2, y- = 2.2 = 4

=> Hỗn hợp gồm: C2H2 và C2H6


Câu 15:

Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn n = 60/240 = 0,25 mol => Vaxetilen = 0,25.22,4 = 5,6 lít


Câu 16:

Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với  H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Giả sử nanken = nH2 = 1 mol;

nA = 2- 0,75 = 1,25 mol

mA=mhỗn hợp đầu =1,25.23,2.2=5814n+2=58n=4


Câu 17:

Khi cho but-1,3-dien phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 thì số sản phẩm thu được là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Cộng 1: 2 cho 2 sản phẩm

Cộng 1: 4 cho 1 sản phẩm


Câu 18:

Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Số mol hỗn hợp X là:

nX  = 3,36/22,4 = 0,15 mol

Phương trình phản ứng:

Cn-H2n-  +   Br2    Cn-H2n-Br2

Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 anken:

mX = 7,7 gam

=>  M-XmXnX = 7,7/0,15 = 154/3

=> n-= 3,67

Vậy CTPT của 2 anken kế tiếp là:

C3H6 và C4H8


Câu 19:

Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dd AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu X gam kết tủa. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn nankin = 10,8/54 = 0,2 mol; n = 0,2 mol => x = 0,2 .161 = 32,2 g


Bắt đầu thi ngay