Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao

100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao

100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao (P1)

  • 3354 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

So sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M sau: HNO3, Na2CO3, K3PO4, Al2(SO4)3?

Xem đáp án

Đáp án A

Nồng độ mol các ion có trong các dung dịch HNO3, Na2CO3, K3PO4, Al2(SO4)3 lần lượt là 0,2; 0,3; 0,4; 0,5M

nên độ dẫn điện HNO3 < Na2CO3 < K3PO4 < Al2(SO4)3


Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất điện li bao gồm axit, bazơ, muối

(b) Dãy các chất: HF, NaF, NaOH đều là chất điện li mạnh

(c) Dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6, CH3CHO là các chất điện li yếu

(d) Những chất khi tan trong nước cho dung dịch dẫn điện được gọi là những chất điện li

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

(a)Đúng

(b)Sai vì HF là chất điện li yếu

(c) Sai vì đây là không là các chất điện li

(d)Sai vì có những chất tan trong nước cho dung dịch dẫn điện nhưng không gọi là chất điện li (Ví dụ SO3, CaO,…)


Câu 3:

Thêm từ từ từng giọt dung dịch axit sunfuric vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư. Độ dẫn điện của hệ sẽ biến đổi thế nào ?

Xem đáp án

Đáp án D

Ba(OH)2 →Ba2++ 2OH-

H2SO4 →2H++ SO42-

Ba2++ SO42-→ BaSO4

H++ OH-→ H2O

Ban đầu khi cho H2SO4 vào Ba(OH)2 thì nồng độ mol các ion giảm dần nên độ dẫn điện giảm. Khi Ba2+ và OH- hết thì nồng độ ion tăng lên làm độ dẫn điện tăng.


Câu 4:

Có 4 dung dịch (đều có nồng độ mol 0,1 mol/l). Mỗi dung dịch có chứa một trong 4 chất tan sau: NaCl, C2H5OH, CH3COOH, K2SO4. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

C2H5OH ko là chất điện li nên khả năng dẫn điện kém nhất

CH3COOH là chất điện li yếu nên tổng nồng độ các ion < 0,2 mol

NaCl → Na++ Cl-

0,1         0,1    0,1

Tổng nồng độ các ion là 0,2M

K2SO4→ 2K++ SO42-

0,1          0,2     0,1

Tổng nồng độ các ion là 0,3M

Do đó độ dẫn điện C2H5OH<CH3COOH< NaCl < K2SO4


Câu 5:

Hòa tan 50 gam tinh thể đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước được 200ml dung dịch A. Tính nồng độ các ion trong A?

Xem đáp án

Đáp án B

nCuSO4.5H2O= 50/250=0,2 mol

nên CM CuSO4= 0,2/0,2=1M=[Cu2+]= [SO42-]


Câu 7:

Trộn lẫn 117ml dung dịch có chứa 2,84 gam Na2SO4 và 212ml dung dịch có chứa 29,25g NaCl và 171ml H2O. Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch thu được là:

Xem đáp án

Đáp án C

nNa2SO4= 0,02 mol; nNaCl=0,5 mol; nNa+= 0,02.2+0,5= 0,54 mol

[Na+]= 0,54/(0,117+0,171+0,212)= 1,08M


Câu 8:

Tính nồng độ mol NO3- trong dung dịch HNO3 10% (D=1,054 g/ml)

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử có 1000 ml dung dịch HNO3 10%

m dd HNO3= V.D= 1000.1,054=1054 gam

mHNO3= 1054.10/100=105,4 gam; nHNO3=1,673 mol

CM HNO3= 1,673/1= 1,673M= [NO3-]


Câu 9:

Tính nồng độ H+ trong dung dịch thu được khi hòa tan 8 gam SO3 vào 200ml nước?                        

Xem đáp án

Đáp án C

SO3+ H2O→ H2SO4

nH2SO4= nSO3= 0,1 mol;

nH+= 0,2 mol;

[H+]= 0,2/0,2=1M


Câu 11:

Trong 2 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 12,522.1021 phân tử và ion. Phần trăm số phân tử axit CH3COOH phân li thành ion là:

Xem đáp án

Đáp án D

Số mol CH3COOH ban đầu là 0,01.2=0,02 mol

Tổng số mol phân tử và ion sau khi phân li là: (12,522.1021)/ (6,023.1023)=0,02079 mol

Ban đầu     0,02 mol

Phản ứng   x                       x             x mol

Sau           0,02-x                x              x mol

Tổng số mol sau phân li là:

0,02-x+ x+ x=0,02079 mol

suy ra x=7,9.10-4 mol

Số phân tử CH3COOH phân li ra ion là 7,9.10-4.100%/ 0,02=3,95%


Câu 12:

Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-,NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:

Xem đáp án

Đáp án A

Các ion muốn tồn tại thì không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.

Ở đáp án A từng cặp ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên tồn tại 4 dung dịch đó.

Ở đáp án B có AgCl là chất kết tủa

Ở đáp án C có Al2(CO3)3 không tồn tại, bị thủy phân ngay theo phương trình

Al2(CO3)3+ 3H2O→ 2Al(OH)3+ 3CO2

Ở đáp án D có Ag2CO3 là chất kết tủa


Câu 13:

Có 4 dung dịch riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong dãy sau: Na+, Pb2+, Ba2+, Mg2+, Cl-, NO3-, SO42-, CO32-. Xác định thành phần của từng dung dịch.

Xem đáp án

Đáp án A

Các ion muốn tồn tại thì không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.

Ở đáp án A từng cặp ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên tồn tại 4 dung dịch đó.

Ở đáp án B có BaCO3 là chất kết tủa

Ở đáp án C có PbCl2 là chất kết tủa

Ở đáp án D có PbSO4 là chất kết tủa


Câu 14:

Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl vừa tan trong dung dịch KOH là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với KOH là các chất lưỡng tính

NaHCO3+ HCl→ NaCl + CO2+ H2O

Ca(HCO3)2+ 2HCl→ CaCl2+ 2CO2+ 2H2O

 Al2O3+ 6HCl → 2AlCl3+ 3H2O

2NaHCO3+2 KOH→ Na2CO3+ K2CO3+ 2H2O

Ca(HCO3)2+ 2KOH→ CaCO3+ K2CO3+ 2H2O

Al2O3+ 2KOH→ 2KAlO2+ H2O


Câu 15:

Các chất trong dãy nào sau đây vừa tác dụng với dd kiềm mạnh vừa tác dụng với dd axit mạnh?

Xem đáp án

Đáp án B

NaHCO3, Zn(OH)2, NaHS là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng với axit mạnh vừa tác dụng với kiềm.    


Câu 16:

Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của nước) có chứa tất cả bao nhiêu loại ion?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của nước) có chứa tất cả bao nhiêu loại ion (ảnh 1)

Vậy có tất cả số ion là:

H+, H2PO4-, HPO42-, PO43-


Câu 17:

Có 5 dung dịch đựng riêng biệt trong 5 ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl3, Cr(NO3)3, K2CO3, AlCl3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 5 dung dịch  trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án D

(NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4+ 2NH3+ 2H2O

2FeCl3+3 Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3+ 3BaCl2

2Cr(NO3)3+ 3Ba(OH)2 → 2Cr(OH)3+ 3Ba(NO3)2

2Cr(OH)3+ Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2+ 4H2O

K2CO3+ Ba(OH)2 → BaCO3+ 2KOH

2AlCl3+ 3Ba(OH)2 →2Al(OH)3+ 3Ba(NO3)2

2Al(OH)3+ Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2+ 4H2O

Số ống nghiệm có kết tủa là: (NH4)2SO4; K2CO3; FeCl3


Câu 18:

Cho dãy các chất: Al, Zn, Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4, NH4HCO3, NaCl, Na2S. Số chất có tính lưỡng tính là:

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất có tính lưỡng tính là: Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, NH4HCO3 (5 chất)

Chú ý: Kim loại không gọi là chất lưỡng tính


Câu 19:

Pha trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 2M. Nếu pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol/l là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Số mol HCl sau khi trộn là:

nHCl = 0,2.1 + 0,3.2 = 0,8 mol

Thể tích dung dịch HCl sau khi trộn bằng:

Vdung dịch = 200 + 300 = 500 ml = 0,5 lít

Dung dịch sau khi trộn có nồng độ mol là:

CM nV  = 0,80,5 = 1,6 mol/l


Câu 20:

Trộn 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100ml dung dịch NaOH 0,5M được dung dịch A. Tính pH dung dịch A?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nOH= 2nBa(OH)2+nNaOH 

= 2.0,1.0,5 + 0,1.0,5 = 0,15 mol

Vdung dịch sau = 100 + 100 = 200 ml = 0,2 lít

→ [OH-] = nOHVdung  dich  sau=0,150,2=0,75M

 pOH = -log[OH-] = 0,125

→ pH = 14 – 0,125 = 13,875


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương